Động từ trong Pali được chia theo các ngôi khác nhau và thay đổi tùy theo số ít hoặc số nhiều. Bảng dưới đây liệt kê các dạng chia động từ phổ biến và cách biến đổi đại từ theo ngữ pháp Pali.
Thể Chủ Động. Hiện Tại Chỉ Định
1. Số ít: mi ṃ
2. Số ít: si
3. Số ít: ti
1. Số nhiều: ma
2. Số nhiều: tha
3. Số nhiều: (a)nti
Thể Mệnh Lệnh
1. Số ít: mi
2. Số ít: a (= gốc), hi
3. Số ít: tu
1. Số nhiều: ma, mu
2. Số nhiều: tha
3. Số nhiều: (a)ntu
Thể Giả Định
1. Số ít: eyyaṇ, e, eyyāmi
2. Số ít: eyyāsi, e, eyya
3. Số ít: eyya, e, eyyati
1. Số nhiều: eyyāma, ema, emu, emasi
2. Số nhiều: eyyātha, etha
3. Số nhiều: eyyuṇ, eyyu
Thể Tương Lai
Số ít: (i)ssāmi, hāmi
Số ít: (i)ssasi, hisi, hasi
Số ít: (i)ssati, (i)hiti, hati
Số nhiều: (i)issāma, hāma
Số nhiều: (i)ssatha, hatha
Số nhiều: (i)ssanti, hinti, hanti
Hậu Tố Chính:
Động từ tuyệt đối:
(i)tvā, (i)tvāna, ttā.
(i)ya, (i)yana, (i)cca.
(i)tuye, (i)tūna, tu(ṇ).
(ṇamul:) aṇ, iṇ, akaṇ.
Phân từ hiện tại chủ động: ṇ, nt, nta, māna, āna, ana.
Phân từ trung tính tương lai: (i)ssant, (i)ssamāna.
Thể nguyên nhân: e, aya, pe, paya, āpaya, āpe.
Thể danh từ: āya, aya, e, a, ya, iya, īya.
Thể mong muốn: kha, cha, sa (gốc lặp lại).
Phân từ bị động tương lai:
(i)tabba.
anīya, aniya, aneyya, aniyya.
(i)ya, eyya, (i)cca.
tāya, tayya, teyya.
Phân từ chủ động tương lai: esin.
Động từ nguyên thể:
(i)tuṇ.
tave.
(i)tuye.
(i)tāye, tase.
(an)āya (danh từ chỉ mục đích).
Thể nhấn mạnh: a, ya (gốc lặp lại).
Phân từ quá khứ: (i)ta, na, tta, (ṭ)ṭha, (t)āvin, (ta)vant.
Phân từ bị động quá khứ:
ya, yya.
iya, īya, iyya.
Thể Trung Động. Hiện Tại Chỉ Định
Số ít: e
Số ít: se
Số ít: te
Số nhiều: mhe, mahe, mha, mase, mhase
Số nhiều: vhe
Số nhiều: (a)nte, re
Thể Mệnh Lệnh
Số ít: e
Số ít: ssu
Số ít: taṇ
Số nhiều: (ā)mase, mhase
Số nhiều: vho
Số nhiều: (a)ntaṇ, ruṇ
Thể Giả Định
Số ít: eyyaṇ
Số ít: etho
Số ít: etha
Số nhiều: emase, eyyāmhe
Số nhiều: eyyavho
Số nhiều: eraṇ
Thể Tương Lai
Số ít: (i)ssaṇ
Số ít: (i)ssase
Số ít: (i)ssate
Số nhiều: (i)ssāmase, (i)ssamhe, (i)ssāmhe
Số nhiều: (i)ssavhe
Số nhiều: (i)ssare, (i)ssante
Hậu Tố Phụ
Trừu tượng: a, ka, tta(ṇ), ttana, tā, ya, eyya.
Danh từ hành động: ana (aṇa), a, ti, ta, tta, tā.
Danh từ tác nhân: (i)tā/(i)tar, i/in, āvī/āvin, aka/ika.
Kết nối: a, ika, aka (cũng là dạng thu nhỏ và thừa từ và tính từ), īna, tā (= tập thể).
Số lượng: khattuṇ (lần); dhā (lần gấp); ma, ī, tiya, ttha, ṭṭha (số thứ tự); so (phân phối), guṇa (bội số); aya, ka (tập hợp).
Đại từ: so, to (trạng ngữ thuộc cách công cụ); aṇ (trạng ngữ thuộc cách đối cách), thā, (t)thaṇ (cách thức); tra, ttha, haṇ, hiṇ, dhi (nơi chốn); dā, dāni, dācanaṇ, rahi, dhunā, jja, jju (thời gian); tana (tính từ).
Tên gọi theo dòng dõi: a, aya, āyana, āna, eyya, era, ya, ava.
Sở hữu: a, āla, ālu, ava, ita, ika, ima, in, iya, ila, eyya, eyyaka, mant, vant, vin.
Dấu hiệu Chia Động Từ
1: a+
2: a (ṇ được thêm vào sau nguyên âm gốc)
3: ya
4: ṇu, ṇo
6: ṇhā
7: o, u (= thể trung động)
8: e, aya+ (+ = gu a hoặc vuddhi trong nguyên âm gốc)
Bảng Chia Động Từ
Ngôi
Số ít
Số nhiều
Ngôi thứ nhất
-mi
-ma
Ngôi thứ hai
-si
-tha
Ngôi thứ ba
-ti
-nti
Bảng Biến Đổi Đại Từ
Ngôi
Số ít
Số nhiều
Ngôi thứ nhất
ahaṁ
mayaṁ
Ngôi thứ hai
tvaṁ
tumhe
Ngôi thứ ba
so
te
Thể Chủ Động, Thể Trung Động, Thể Điều Kiện
Số ít: (i)ssaṇ, (i)ssaṇ
Số ít: (i)ssasi, (i)ssa, (i)sse, (i)ssase
Số ít: (i)ssa, (i)ssati, (i)ssā, (i)ssatha
Số nhiều: (i)issāma, (i)ssamhā, (i)ssamhase, (i)ssāmhase
Số nhiều: (i)ssatha, (i)ssavhe
Số nhiều: (i)ssaṇsu, (i)ssiṇsu
Thể Aorist (Loại 1)
Số ít: ṇ
Số ít: o, ā
Số ít: ā, tha, ttha
Số nhiều: mhā, mha
Số nhiều: ttha
Số nhiều: ū, u, uṇ
Thể Aorist (Loại 2)
Số ít: aṇ, a, ā, aṇ
Số ít: o, a, ā, asi, se, ā
Số ít: ā, a, tha, ttha
Số nhiều: āma, mhase, mase
Số nhiều: amhā, amha, mhase, mhe
Số nhiều: attha, atha, vhaṇ
Số nhiều: uṇ, ṇsu, u, ū, e, ruṇ, tthuṇ, ū
Thể Aorist (Loại 3)
Số ít: siṇ, thaṇ
Số ít: si
Số ít: si, tha
Số nhiều: simha, mha, simhā
Số nhiều: sittha, ttha
Số nhiều: suṇ, ṇsu, siṇsu, sisuṇ
Thể Aorist (Loại 4)
Số ít: iṇ, isaṇ, issa, issaṇ
Số ít: i, ī, ittho
Số ít: i, ittha
Số nhiều: imha, imhā, imhe
Số nhiều: ittha, ivho
Số nhiều: iṇsu, isuṇ, uṇ
Tiền Tố (intens. = tăng cường, neg. = phủ định)
a: phủ định, biểu thị sự thiếu vắng.
ati: trên, xa hơn, vượt qua, cho đến, vượt quá, rất nhiều; tăng cường.
adhi: (on)to, toward, over, above, superior to, at, in; tăng cường.
anu: sau, dọc theo, gần, theo, ít hơn, mỗi.
apa: khỏi, xa, đi; có thể biểu thị sự tổn hại, hạ giá, tôn kính.
pi: hướng đến, trên, qua, gần.
abhi: hướng đến, trên, đối diện, chống lại; tăng cường, có thể biểu thị sự tôn kính, đặc trưng.
ava/o: xuống, dưới, đi, trở lại, bên cạnh, ít hơn; phủ định & thu nhỏ.
ā: tại, gần, cho đến khi, tất cả xung quanh; tăng cường.
ud: lên, trên, ra, đi xa.
upa: đến, gần, với, như, lên đến; tăng cường & thu nhỏ; đối lập với “apa”.
du(r): xấu, sai lầm, xa cách; đối lập với “su”.
ni(r): không có, ra ngoài, đi xuống; phủ định.
pa: tiến tới, đi tới, đi ra ngoài; tăng cường.
pati/paṭi: chống lại, quay lại, đối diện, hướng tới, gần.
parā: lên, qua, đi, trở lại, đối diện, vượt qua, thông qua.
pari: xung quanh, tất cả; tăng cường.
vi: tách ra, xa, không có, phân biệt, mở rộng; tăng cường & phủ định.
saṇ: cùng với, cùng nhau, đầy đủ, gần, hoàn toàn; tăng cường. Đối lập với “vi”.
su: tốt, vui vẻ, đầy đủ; tăng cường; đối lập với “du(r)”.
Sự Thay Đổi Nguyên Âm
Avuddhi: (không có).
Gu a: (+ a).
Vuddhi: (+ a + a).
Nguyên Âm (a)
(a) / -: a
ā
Nguyên Âm (i)
i, ī, y
ě / ay
āy / ē
Nguyên Âm (u)
u, ū, v
ǒ / av
āv / ō
Đại Từ Chỉ Định
Biến Cách
Nam. Số ít
Nữ. Số ít
Trung. Số ít
Chủ Cách
ayaṇ
ayaṇ
idaṇ, imaṇ
Đối Cách
imaṇ
imaṇ
idaṇ, imaṇ
Công Cụ Cách
iminā, anena, aminā
imāya
iminā, aminā, anena
Xuất Xứ Cách
imasma, imamhā, asmā, amhā
imissā, assā, imissāya, imāya, assāya
imasma, imamhā, asmā, amhā
Sở Hữu Cách / Dụng Cách
imassa
imissa, assa
imāya, imassa, assa
Định Xứ Cách
imasmiṇ, imamhi, asmiṇ
imissaṇ, imissā, assaṇ, imāsaṇ, imāyaṇ
imasmiṇ, asmiṇ, imamhi
Số Nhiều
Nam. Số nhiều
Nữ. Số nhiều
Trung. Số nhiều
Chủ Cách
ime
imā, imāyo
imāni
Đối Cách
ime
imā, imāyo
imāni
Công Cụ Cách
imehi, ehi, imebhi, ebhi
imāhi, imābhi
imehi, ehi, imebhi, ebhi
Xuất Xứ Cách
imehi, ehi, imebhi, ebhi
imāhi, imābhi
imehi, ehi, imebhi, ebhi
Sở Hữu Cách / Dụng Cách
imesaṇ, esaṇ, imesānaṇ, esānaṇ
imāsaṇ, āsaṇ, imāsānaṇ
imesaṇ, esaṇ, imesānaṇ, esānaṇ
Định Xứ Cách
imesu, esu
imāsu
imesu, esu
Asu/amu (Nam. Số ít, Nữ. Số ít, Trung. Số ít)
Nam. Số ít
Nữ. Số ít
Trung. Số ít
Chủ Cách
asu, amu
asu
aduṇ
Đối Cách
amuṇ
amuṇ
aduṇ, amuṇ
Công Cụ Cách
amunā
amuyā
amunā
Xuất Xứ Cách
amusmā, amumhā
amuyā
amusmā, amumhā
Sở Hữu Cách / Dụng Cách
amussa, adussa
amussā, amuyā
amussa, adussa
Định Xứ Cách
amusmiṇ, amumhi
amussaṇ, amuyaṇ
amusmiṇ, amumhi
Số Nhiều
Nam. Số nhiều
Nữ. Số nhiều
Trung. Số nhiều
Chủ Cách
amū, amuyo
amū, amuyo
amūni
Đối Cách
amū, amuyo
amū, amuyo
amūni
Công Cụ Cách
amūhi, amūbhi
amūhi, amūbhi
amūhi, amūbhi
Xuất Xứ Cách
amūhi, amūbhi
amūhi, amūbhi
amūhi, amūbhi
Sở Hữu Cách / Dụng Cách
amūsaṇ, amūsānaṇ
amūsaṇ, amūsānaṇ
amūsaṇ, amūsānaṇ
Định Xứ Cách
amūsu
amūsu
amūsu
Đại Từ Nhân Xưng
Số Ít
Chủ Cách
ahaṇ
Đối Cách
maṇ
Công Cụ Cách
mayā
Xuất Xứ Cách
mayā
Sở Hữu Cách / Dụng Cách
mama, mayhaṇ, mamaṇ, amhaṇ, me
Định Xứ Cách
mayi
Số Nhiều
Chủ Cách
mayaṇ, amhe, vayaṇ, amhā
Đối Cách
amhe, asme, asmākaṇ, amhākaṇ
Công Cụ Cách
amhehi, amhebhi
Xuất Xứ Cách
amhehi, amhebhi
Sở Hữu Cách / Dụng Cách
amhākaṇ, asmākaṇ, amhaṇ, no
Định Xứ Cách
amhesu, asmāsu, asmesu
Các Động Từ Cụ Thể
Dưới đây là các ví dụ cụ thể về động từ trong Pali với các ngôi khác nhau:
Ngôi
Động từ: bhavati (trở thành)
Ngôi thứ nhất số ít
bhavāmi
Ngôi thứ nhất số nhiều
bhavāma
Ngôi thứ hai số ít
bhavasi
Ngôi thứ hai số nhiều
bhavatha
Ngôi thứ ba số ít
bhavati
Ngôi thứ ba số nhiều
bhavanti
Bảng Biến Đổi Cụ Thể của Đại Từ
Ngôi
Số ít
Số nhiều
Ngôi thứ nhất
ahaṁ (tôi)
mayaṁ (chúng tôi)
Ngôi thứ hai
tvaṁ (bạn)
tumhe (các bạn)
Ngôi thứ ba
so (anh ấy, nó)
te (họ)
Kết luận
Ngữ pháp Pali, với hệ thống chia động từ và biến đổi đại từ phong phú, đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu và sử dụng ngôn ngữ này một cách chính xác. Qua bài viết này, chúng ta đã đi sâu vào các bảng chia động từ và đại từ trong Pali, giúp người học dễ dàng nắm bắt và áp dụng. Việc hiểu rõ các cấu trúc này không chỉ giúp cải thiện khả năng đọc và dịch văn bản Pali mà còn mở ra cơ hội tiếp cận sâu hơn với tri thức Phật giáo. Hãy tiếp tục thực hành và áp dụng những kiến thức này để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ Pali của bạn.
Panha.org là trang web chuyên sâu về Pháp học của Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông), nơi cung cấp kiến thức và tài liệu quý báu về kinh điển, giáo lý, và triết học Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông). Tại đây, bạn có thể tìm hiểu về các giáo pháp truyền thống, kinh nghiệm tu tập, và những bài giảng từ các vị tôn sư hàng đầu trong cộng đồng Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông). Với mục tiêu giúp người học hiểu sâu hơn về con đường giác ngộ và sự giải thoát, Panha.org mang đến nguồn tài nguyên phong phú, chính xác và cập nhật để hỗ trợ hành giả trên hành trình tu tập Pháp học.
Hãy hùn phước với trang web Panha.org bằng cách vô hiệu hoá trình chặn quảng cáo (Thêm vào danh sách ngoại lệ được hiển thị quảng cáo), xem quảng cáo và nhấn vào quảng cáo trên Panha.org. Trang web Panha.org cần chi phí để duy trì hoạt động, để dịch chú giải, phụ chú giải, dịch lại Tam Tạng Theravadā từ Pāli, Thái Lan sang tiếng Việt, và để phát triển các nội dung bổ ích cho Pháp Học và Pháp Hành của Phật giáo Nguyên thủy (Theravadā). Ngoài ra, nếu sau các chi phí đó mà có dư, thì Soṇa Thiện Kim sẽ dùng số tiền dư để làm thiện pháp đến Tam Bảo. Do đó Soṇa Thiện Kim cần đặt quảng cáo để có các chi phí này. Mong Quý vị tu sĩ, cư sĩ hoan hỷ! Sādhu sādhu sādhu!