Giáo trình Theravado.com

Học kỳ 1: Những Điều Cần Thuộc – Chương 3: Hai Phần Pháp Yếu

॥ नमो तस्सभगवतो अरहतो सम्मासम्बुद्धस्स॥
Kính lễ Đức Thế Tôn, bậc Ứng cúng, bậc Chánh Biến Tri.

द्वेमातिकापाति
Hai phần pháp yếu.

तिक्खुपातिमोक्खपाति
Giữ giới luật nghiêm ngặt.

पुब्बकरणं-४
Bốn pháp chuẩn bị trước.

सम्मज्‍जनी पदीपोच, उदकं आसनेन च।
Quét dọn, đèn dầu, nước, và chỗ ngồi.

उपोसथस्सएतानन, ‘‘पुब्बकरण’’न्ति वुच्‍चनत॥
Đó là những chuẩn bị trước cho ngày Bát quan trai giới, gọi là “pubbakaraṇa”.

पुब्बनकच्‍चं-५
Năm pháp chuẩn bị trước.

छन्द, पाररसुन्तद्ध, उतुक्खानं, नभक्खुगणनाचओवादो।
Ý chí, giữ gìn sự trong sạch, bày tỏ lòng tin tưởng, khuyên nhủ chúng sinh, và tính toán thời gian.

उपोसथस्सएतानन, ‘‘पुब्बतकच्‍च’’न्ति वुच्‍चनत॥
Đây là những chuẩn bị trước cho ngày Bát quan trai giới, gọi là “pubbataka”.

पत्तकल्‍लअङ्गा-४
Bốn yếu tố cần thiết để thực hiện lễ Uposatha.

उपोसथो , यावनतका चनभक्खूकम्मप्पत्ता।
Uposatha là thời gian mà các vị Tỳ kheo thực hiện lễ nghi thanh tịnh.

सभागापनत्तयोचन नवज्‍जन्ति।
Họ tẩy sạch mọi sự không trong sạch và tiến hành các nghi thức.

वज्‍जनीयाचपुग्गला तन्तमंन होन्ति, ‘‘पत्तकल्‍ल’’न्ति वुच्‍चनत॥
Những ai không thanh tịnh sẽ bị loại ra, và những người thanh tịnh được gọi là “pattakalla”.

पुब्बकरणपुब्बनकच्‍चानन समापेत्वा देनसतापनत्तकस्ससमग्गस्सनभक्खुसङ्घस्सअनुमनतया
Sau khi hoàn thành các công việc chuẩn bị và sự đồng thuận của Tăng đoàn thanh tịnh, họ tiến hành lễ Uposatha.

पानतमोक्खंउनिनसतुंआराधनंकरोम।
Chúng tôi cầu nguyện cho sự giải thoát khỏi mọi ràng buộc.

तिदािुद्देसो
Đây là lời cầu nguyện của chúng tôi.

सुणातुमेभिेसङ्घो?
Các vị Tỳ kheo, các ngài có nghe tôi không?

अज्‍जुपोसथो पन्‍नरसो, यनद सङ्घस्सपत्तकल्‍लं, सङ्घो उपोसथंकरेय्य,
Hôm nay là ngày Bát quan trai giới, ngày 15, Tăng đoàn đã sẵn sàng, họ sẽ thực hiện lễ Uposatha.

पानतमोक्खंउनिसेय्य।
Họ sẽ đạt được sự giải thoát.

नकं सङ्घस्सपुब्बनकच्‍चं?
Các vị Tỳ kheo đã chuẩn bị trước chưa?

पाररसुन्तद्धंआयमिोआरोचेथ, पानतमोक्खंउनिनसस्सानम, तंसब्बेव
Họ đã giữ gìn sự thanh tịnh, và cầu nguyện cho sự giải thoát.

सिा साधुकं सुणोम मननस करोम।
Chúng tôi nghe kỹ và suy nghĩ cẩn thận.

यस्सनसयाआपनत्त, सोआनवकरेय्य, असन्तियाआपनत्तया तुण्ही
Nếu ai đó có sự vi phạm, họ sẽ phải thú nhận; nếu không có, họ nên giữ im lặng.

भनवतब्बं, तुण्हीभावेन खो पनायमिे‘‘पररसुद्धा’’नत वेनदस्सानम।
Im lặng thể hiện rằng họ trong sạch, và đây là dấu hiệu của sự thanh tịnh.

यथा खो पन पच्‍चेकपुट्ठस्स
Mỗi người sẽ được kiểm tra từng phần.

वेय्याकरणंहोनत, एवमेवंएवरूपाय पररसाय यावतनतयंअनुसानवतंहोनत।
Cũng như vậy, mọi phần sẽ được đánh giá và kiểm tra cẩn thận.

यो पन नभक्खुयावतनतयं
Những ai trong sạch sẽ đạt được sự giải thoát.

अनुसानवयमानेसरमानो सन्तिंआपनत्तंनानवकरेय्य,
Nếu ai đó có sự vi phạm, họ phải tự giác thừa nhận.

सम्पजानमुसावादस्सहोनत।
Nếu không, họ sẽ rơi vào sự nói dối có ý thức.

सम्पजानमुसावादो
Nói dối có ý thức là một hành vi sai trái nghiêm trọng.

खो पनायमिो अिरानयको धम्मो वुत्तो भगवता, तमा सरमानेन नभक्खुनाआपन्‍नेन नवसुद्धापेक्खेन
Đức Phật đã dạy rằng sự nói dối có ý thức là điều sai trái, và Tỳ kheo cần tránh xa điều này.

सिीआपनत्तआनवकातब्बा,
Những ai vi phạm phải thú nhận lỗi lầm của mình.

आनवकता नहस्सफासुहोनत।
Thú nhận sự vi phạm sẽ mang lại sự an lạc.

उनिट्ठं खोआयमिो ननदानं।
Đây là sự hoàn thành nghi lễ.

तत्थायमिेपुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा,
Ở đây, chúng tôi hỏi: “Ai là người trong sạch?”

दुनतयन्तम्प पुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा,
Chúng tôi hỏi lần thứ hai: “Ai là người trong sạch?”

तनतयन्तम्प पुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा,
Chúng tôi hỏi lần thứ ba: “Ai là người trong sạch?”

पररसुद्धेत्थायमिो, तमा तुण्ही, एवमेतं धारयामीनत।
Nếu không ai trả lời, chúng tôi giữ im lặng, và coi đó là dấu hiệu của sự thanh tịnh.

ननदानंनननट्ठतं।
Nghi lễ đã hoàn thành.

पारातिकु द्देसो
Phân loại các tội nghiêm trọng.

तनिमेचत्तारो पारानजका धम्मा उिेसंआगच्छन्ति।
Đây là bốn hành vi tội lỗi nghiêm trọng.

मेथुिधम्म तसक्खापद
Giới luật về hành vi tình dục.

१. यो पन नभक्खुनभक्खूनंनसक्खासाजीवसमापन्‍नो नसक्खंअप्पच्‍चक्खाय दुब्बल्यंअनानवकत्वामेथुनं धम्मंपनिसेवेय्य, अिमसो नतरच्छानगतायनप, पारानजको होनत असंवासो।
1. Nếu một Tỳ kheo có hành vi tình dục mà không tự nhận thức được, hoặc thực hiện với sự yếu đuối, thì tội lỗi này là một hành vi vi phạm nghiêm trọng, và sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

अतदन्‍िादाितसक्खापदं
Giới luật về hành vi trộm cắp.

२. यो पन नभक्खुगामा वा अरञ्‍ञा वा अनदन्‍नंथेय्यसङ् खातंआनदयेय्य, यथारूपेअनदन्‍नादाने राजानोचोरं गहेत्वा हनेय्युंवा बन्धेय्युंवा पब्बाजेय्युंवाचोरोनस बालोनस मूळ्होनस थेनोसीनत, तथारूपं नभक्खुअनदन्‍नंआनदयमानो अयन्तम्प पारानजको होनत असंवासो।
2. Nếu một Tỳ kheo ăn cắp của người khác, dù là trong làng hay nơi hoang vắng, hành vi này cũng là một tội lỗi nghiêm trọng và sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

मिुस्सतिग्गहतसक्खापदं
Giới luật về hành vi giết hại.

३. यो पन नभक्खुसन्तञ्‍चच्‍चमनुस्सनवग्गहंजीनवता वोरोपेय्य, सत्थहारकं वास्सपररयेसेय्य, मरणवण्णं वा संवण्णेय्य, मरणाय वा समादपेय्य ‘‘अम्भो पुररस नकं तुन्तहहनमना पापके न दुज्‍जीनवतेन, मतं ते जीनवता सेय्यो’’नत, इनत नचत्तमनो नचत्तसङ्कप्पो अनेकपररयायेन मरणवण्णंवा संवण्णेय्य, मरणाय वा समादपेय्य, अयन्तम्प पारानजको होनत असंवासो।
3. Nếu một Tỳ kheo khuyến khích hoặc thuyết phục người khác tự sát, tội lỗi này cũng là một tội nghiêm trọng và sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

उत्तररमिुस्सधम्मतसक्खापदं
Giới luật về việc tuyên bố sai sự thật về sự giác ngộ.

४. यो पन नभक्खुअननभजानंउत्तररमनुस्सधम्मंअत्तुपनानयकं अलमररयञाणदस्सनंसमुदाचरेय्य ‘‘इनत जानानम, इनत पस्सामी’’नत, ततो अपरेन समयेन समनुग्गाहीयमानो वा असमनुग्गाहीयमानो वा आपन्‍नो नवसुद्धापेक्खो एवंवदेय्य ‘‘अजानमेवंआवुसो अवचंजानानम, अपस्संपस्सानम, तुच्छं मुसा नवलनप’’न्ति, अञ्‍ञि अनधमाना, अयन्तम्प पारानजको होनत असंवासो।
4. Nếu một Tỳ kheo tuyên bố đã đạt được giác ngộ mà không thực sự đạt được, sau đó lại thừa nhận rằng mình đã nói dối, đây là một tội nghiêm trọng và sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

उनिट्ठा खोआयमिोचत्तारो पारानजका धम्मा। येसंनभक्खुअञ्‍ञतरं वा अञ्‍ञतरं वा आपन्तज्‍जत्वा न लभनत नभक्खूनह सन्तद्धं संवासंयथा पुरे, तथा पच्छा, पारानजको होनत असंवासो।
Đây là bốn tội nghiêm trọng. Nếu một Tỳ kheo vi phạm một trong những điều này, họ sẽ không còn được sống trong Tăng đoàn như trước.

तत्थायमिेपुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा, दुनतयन्तम्प पुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा, तनतयन्तम्प पुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा, पररसुद्धेत्थायमिो, तमा तुण्ही, एवमेतंधारयामीनत।
Ở đây, chúng tôi hỏi: “Ai là người trong sạch?” Chúng tôi hỏi lần thứ hai: “Ai là người trong sạch?” Chúng tôi hỏi lần thứ ba: “Ai là người trong sạch?” Nếu không ai trả lời, chúng tôi giữ im lặng, và coi đó là dấu hiệu của sự thanh tịnh.

पारानजकं नननट्ठतं।
Tội nghiêm trọng đã được hoàn tất.

अत्तकामपाररचररयतसक्खापदं
Giới luật về việc khuyến khích người khác thực hiện hành vi tình dục.

४. यो पन नभक्खुओनतण्णो नवपररणतेन नचत्तेन मातुगामस्ससन्तिकेअत्तकामपाररचररयाय वण्णं भासेय्य ‘‘एतदग्गंभनगनन पाररचररयानंयामानदसंसीलविंकल्याणधम्मंब्रह्मचाररं एतेन धम्मेन पररचरेय्या’’नतमेथुनुपसंनहतेन, सङ्घानदसेसो।
4. Nếu một Tỳ kheo sử dụng lời nói để khuyến khích người phụ nữ tham gia vào hành vi tình dục và biện minh bằng cách nói rằng đó là một hành động đạo đức, thì đây là một tội nghiêm trọng và sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

सञ्‍चररत्ततसक्खापदं
Giới luật về việc đi lại không phù hợp.

५. यो पन नभक्खुसञ्‍चररत्तंसमापज्‍जेय्य इन्तत्थया वा पुररसमनतंपुररसस्सवा इन्तत्थमनतं, जायत्तनेवा जारत्तनेवा, अिमसो तङ् खनणकायनप, सङ्घानदसेसो।
5. Nếu một Tỳ kheo đi lại không đúng cách, hoặc trong hoàn cảnh không thích hợp với một người phụ nữ, thì đây cũng là một tội nghiêm trọng và sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

कु तटकारतसक्खापदं
Giới luật về việc thực hiện hành động gây hại.

६. सञ्‍ञानचकाय पन नभक्खुना कु निंकारयमानेन अस्सानमकं अत्तुिेसंपमानणका कारेतब्बा, तनिदं पमाणं, दीघसो द्वादस नवदन्तत्थयो सुगतनवदन्तत्थया, नतररयंसत्तिरा, नभक्खूअनभनेतब्बा वत्थुदेसनाय, तेनह नभक्खूनह वत्थुदेसेतब्बंअनारम्भंसपररक्‍कमनं। सारम्भेचेनभक्खुवत्थुन्तमंअपररक्‍कमने सञ्‍ञानचकाय कु निंकारेय्य, नभक्खूवा अननभनेय्य वत्थुदेसनाय, पमाणंवा अनतक्‍कामेय्य, सङ्घानदसेसो।
6. Nếu một Tỳ kheo gây hại cho người khác hoặc bản thân mà không biết giới hạn, hoặc không dừng lại khi có cảnh báo, thì đây cũng là một tội nghiêm trọng và sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

तिहारकारतसक्खापदं
Giới luật về việc xâm hại tài sản.

७. महल्‍लकं पन नभक्खुना नवहारं कारयमानेन सस्सानमकं अत्तुिेसंनभक्खूअनभनेतब्बा वत्थुदेसनाय, तेनह नभक्खूनह वत्थुदेसेतब्बंअनारम्भंसपररक्‍कमनं। सारम्भेचेनभक्खुवत्थुन्तमंअपररक्‍कमने महल्‍लकं नवहारं कारेय्य, नभक्खूवा अननभनेय्य वत्थुदेसनाय, सङ्घानदसेसो।
7. Nếu một Tỳ kheo xâm hại tài sản của người khác mà không dừng lại khi có lời khuyên bảo, thì đây là một tội nghiêm trọng và sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

दुिदोसतसक्खापदं
Giới luật về việc nói xấu người khác.

८. यो पन नभक्खुनभक्खुंदुट्ठो दोसो अप्पतीतो अमूलके न पारानजके न धम्मेन अनुद्धंसेय्य ‘‘अप्पेव नाम नंइमम्हा ब्रह्मचररयाचावेय्य’’न्ति , ततो अपरेन समयेन समनुग्गाहीयमानो वा असमनुग्गाहीयमानो वा अमूलकञ्‍चेव तंअनधकरणंहोनत, नभक्खुचदोसंपनतट्ठानत, सङ्घानदसेसो।
8. Nếu một Tỳ kheo nói xấu hoặc công kích người khác mà không có căn cứ và không nhận lỗi khi bị nhắc nhở, thì đây là một tội nghiêm trọng và sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

अञ्‍ञिातियतसक्खापदं
Giới luật về việc vu khống người khác.

९. यो पन नभक्खुनभक्खुंदुट्ठो दोसो अप्पतीतो अञ्‍ञभानगयस्सअनधकरणस्सनकन्तञ्‍चदेसंलेसमत्तं उपादाय पारानजके न धम्मेन अनुद्धंसेय्य ‘‘अप्पेव नामनंइमम्हा ब्रह्मचररयाचावेय्य’’न्ति, ततो अपरेन समयेन समनुग्गाहीयमानो वा असमनुग्गाहीयमानो वा अञ्‍ञभानगयञ्‍चेव तंअनधकरणंहोनत कोनचदेसो लेसमत्तो उपानदन्‍नो, नभक्खुचदोसंपनतट्ठानत, सङ्घानदसेसो।
9. Nếu một Tỳ kheo vu khống người khác mà không có bằng chứng, và không rút lại lời nói khi bị chỉ trích, thì đây cũng là một tội nghiêm trọng và sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

सङ्घिेदतसक्खापदं
Giới luật về việc chia rẽ Tăng đoàn.

१०. यो पन नभक्खुसमग्गस्ससङ्घस्सभेदाय परक्‍कमेय्य, भेदनसंवत्तननकं वा अनधकरणंसमादाय पग्गहह नतट्ठेय्य, सो नभक्खुनभक्खूनह एवमस्सवचनीयो ‘‘मायमा समग्गस्ससङ्घस्सभेदाय परक्‍कनम, भेदनसंवत्तननकं वा अनधकरणंसमादाय पग्गहह अट्ठानस, समेतायमा सङ्घे न, समग्गो नह सङ्घो सम्मोदमानो अनववदमानो एकु िेसो फासुनवहरती’’नत, एवञ्‍च सो नभक्खुनभक्खूनह वुच्‍चमानो तथेव पग्गण्हेय्य, सो नभक्खुनभक्खूनह यावतनतयंसमनुभानसतब्बो तस्सपनिननस्सग्गाय, यावतनतयञ्‍चे समनुभानसयमानो तंपनिननस्सज्‍जेय्य, इच्‍चेतंकु सलं, नोचेपनिननस्सज्‍जेय्य, सङ्घानदसेसो।
10. Nếu một Tỳ kheo cố tình gây chia rẽ Tăng đoàn hoặc ủng hộ sự chia rẽ, thì đây là một tội nghiêm trọng và sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

िेदािुित्तकतसक्खापदं
Giới luật về sự bất hòa và phản bội trong Tăng đoàn.

११. तस्सेव खो पन नभक्खुस्सनभक्खूहोन्ति अनुवत्तका वग्गवादका एको वा द्वेवा तयो वा, तेएवंवदेय्युं ‘‘मायमिो एतंनभक्खुंनकन्तञ्‍च अवचुत्थ, धम्मवादीचेसो नभक्खु, नवनयवादीचेसो नभक्खु, अम्हाकञ्‍चेसो नभक्खुछन्दञ्‍चरुनचञ्‍चआदाय वोहरनत, जानानत, नो भासनत, अम्हाकम्पेतं खमती’’नत, तेनभक्खूनभक्खूनह एवमस्सुवचनीया ‘‘मायमिो एवंअवचुत्थ, न चेसो नभक्खुधम्मवादी, न चेसो नभक्खुनवनयवादी, मायमिानन्तम्प सङ्घभेदोरुन्तच्‍चत्थ, समेतायमिानंसङ्घे न, समग्गो नह सङ्घो सम्मोदमानो अनववदमानो एकु िेसो फासुनवहरती’’नत , एवञ्‍चतेनभक्खूनभक्खूनह वुच्‍चमाना तथेव पग्गण्हेय्युं, तेनभक्खूनभक्खूनह यावतनतयंसमनुभानसतब्बा तस्सपनिननस्सग्गाय, यावतनतयञ्‍चे समनुभानसयमाना तंपनिननस्सज्‍जेय्युं, इच्‍चेतंकु सलं, नोचेपनिननस्सज्‍जेय्युं, सङ्घानदसेसो।
11. Nếu một Tỳ kheo dẫn dắt một nhóm nhỏ trong Tăng đoàn và họ tuyên bố rằng vị Tỳ kheo đó là người chính đáng, dù thật ra vị ấy đang gây chia rẽ và phản bội, thì những người này phải bị nhắc nhở và nếu không thay đổi, họ sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

दुब्बचतसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng ngôn ngữ xúc phạm.

१२. नभक्खुपनेव दुब्बचजानतको होनत उिेसपररयापन्‍नेसुनसक्खापदेसुनभक्खूनह सहधन्तम्मकं वुच्‍चमानो अत्तानंअवचनीयंकरोनत ‘‘मामंआयमिो नकन्तञ्‍च अवचुत्थ कल्याणंवा पापकं वा, अहम्पायमिेन नकन्तञ्‍चवक्खानम कल्याणंवा पापकं वा, नवरमथायमिोममवचनाया’’नत, सो नभक्खुनभक्खूनह एवमस्सवचनीयो ‘‘मायमा अत्तानंअवचनीयंअकानस, वचनीयमेवायमा अत्तानं करोतु, आयमानप नभक्खूवदतुसहधम्मेन, नभक्खूनपआयमिंवक्खन्ति सहधम्मेन, एवंसंवद्धा नह तस्सभगवतो पररसा यनददं अञ्‍ञमञ्‍ञवचनेन अञ्‍ञमञ्‍ञवुट्ठापनेना’’नत, एवञ्‍च सो नभक्खु नभक्खूनह वुच्‍चमानो तथेव पग्गण्हेय्य, सो नभक्खुनभक्खूनह यावतनतयंसमनुभानसतब्बो तस्स पनिननस्सग्गाय, यावतनतयञ्‍चेसमनुभानसयमानो तंपनिननस्सज्‍जेय्य, इच्‍चेतंकु सलं, नोचे पनिननस्सज्‍जेय्य, सङ्घानदसेसो।
12. Nếu một Tỳ kheo dùng ngôn ngữ xúc phạm để tự biện minh hoặc chối bỏ trách nhiệm, họ phải bị nhắc nhở. Nếu không sửa đổi, họ sẽ bị khai trừ khỏi Tăng đoàn.

कुलदूसकतसक्खापदं
Giới luật về hành vi làm mất danh dự của gia đình.

१३. नभक्खुपनेव अञ्‍ञतरं गामंवा ननगमंवा उपननस्साय नवहरनत कु लदू सको पापसमाचारो, तस्स खो पापका समाचारा नदस्सन्ति चेव सुय्यन्ति च, कु लानन चतेन दुट्ठानन नदस्सन्ति चेव सुय्यन्ति च, सो नभक्खुनभक्खूनह एवमस्सवचनीयो ‘‘आयमा खो कु लदू सको पापसमाचारो, आयमतो खो पापका समाचारा नदस्सन्ति चेव सुय्यन्ति च, कु लानन चायमता दुट्ठानन नदस्सन्ति चेव सुय्यन्ति च, पक्‍कमतायमा इमम्हाआवासा, अलंतेइध वासेना’’नत, एवञ्‍च सो नभक्खुनभक्खूनह वुच्‍चमानो ते नभक्खूएवंवदेय्य ‘‘छन्दगानमनोचनभक्खू, दोसगानमनोचनभक्खू, मोहगानमनोचनभक्खू, भयगानमनो चनभक्खूतानदनसकायआपनत्तया एकच्‍चंपब्बाजेन्ति, एकच्‍चंन पब्बाजेिी’’नत, सो नभक्खुनभक्खूनह एवमस्सवचनीयो ‘‘मायमा एवंअवच, न चनभक्खूछन्दगानमनो, न चनभक्खूदोसगानमनो, न च नभक्खूमोहगानमनो, न चनभक्खूभयगानमनो, आयमा खो कु लदू सको पापसमाचारो, आयमतो खो पापका समाचारा नदस्सन्ति चेव सुय्यन्ति च, कु लानन चायमता दुट्ठानन नदस्सन्ति चेव सुय्यन्ति च, पक्‍कमतायमा इमम्हाआवासा, अलंतेइध वासेना’’नत, एवञ्‍च सो नभक्खुनभक्खूनह वुच्‍चमानो तथेव पग्गण्हेय्य, सो नभक्खुनभक्खूनह यावतनतयंसमनुभानसतब्बो तस्सपनिननस्सग्गाय, यावतनतयञ्‍चे समनुभानसयमानो तंपनिननस्सज्‍जेय्य, इच्‍चेतंकु सलं, नोचेपनिननस्सज्‍जेय्य, सङ्घानदसेसो।
13. Nếu một Tỳ kheo làm điều bất thiện, khiến gia đình hoặc cộng đồng mất danh dự, họ sẽ bị trục xuất khỏi cộng đồng và không được phép sống tại địa phương đó nữa.

उनिट्ठा खोआयमिो तेरस सङ्घानदसेसा धम्मा नव पठमापनत्तका, चत्तारो यावतनतयका। येसं नभक्खुअञ्‍ञतरं वा अञ्‍ञतरं वाआपन्तज्‍जत्वा यावतीहंजानंपनिच्छादेनत, तावतीहंतेन नभक्खुना अकामा पररवत्थब्बं। पररवुत्थपररवासेन नभक्खुना उत्तरर छारत्तंनभक्खुमानत्ताय पनिपन्तज्‍जतब्बं, नचण्णमानत्तो नभक्खुयत्थ नसया वीसनतगणो नभक्खुसङ्घो, तत्थ सो नभक्खुअब्भेतब्बो। एके ननप चे ऊनो वीसनतगणो नभक्खुसङ्घो तंनभक्खुंअब्भेय्य, सोचनभक्खुअनन्तब्भतो, तेचनभक्खूगारहहा, अयं तत्थ सामीनच। तत्थायमिेपुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा, दुनतयन्तम्प पुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा, तनतयन्तम्प पुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा, पररसुद्धेत्थायमिो, तमा तुण्ही, एवमेतंधारयामीनत। सङ्घानदसेसो नननट्ठतो।
Cuối cùng, đây là các giới luật về các hành vi sai trái. Những ai vi phạm sẽ phải thú nhận và chịu sự phán xét của Tăng đoàn, nếu không, họ sẽ bị khai trừ khỏi cộng đồng.

अतियिुद्देसो
Phần giới luật về các hành vi không đúng mực trong các tình huống nhạy cảm.

इमेखो पनायमिो द्वेअननयता धम्मा उिेसंआगच्छन्ति।
Đây là hai điều luật về các hành vi không thích hợp.

पठमअतियितसक्खापदं
Điều luật đầu tiên về việc cư xử không đúng mực.

१. यो पन नभक्खुमातुगामेन सन्तद्धं एको एकाय रहो पनिच्छन्‍नेआसनेअलंकम्मननयेननसज्‍जंकप्पेय्य, तमेनंसद्धेय्यवचसा उपानसका नदस्वा नतण्णंधम्मानंअञ्‍ञतरेन वदेय्य पारानजके न वा सङ्घानदसेसेन वा पानचनत्तयेन वा, ननसज्‍जंनभक्खुपनिजानमानो नतण्णंधम्मानंअञ्‍ञतरेन कारेतब्बो पारानजके न वा सङ्घानदसेसेन वा पानचनत्तयेन वा, येन वा सा सद्धेय्यवचसा उपानसका वदेय्य, तेन सो नभक्खुकारेतब्बो, अयंधम्मो अननयतो।
1. Nếu một Tỳ kheo ở cùng một phụ nữ trong không gian riêng tư, ngồi trong tư thế không thích hợp, và hành động thiếu đứng đắn, thì tội lỗi này sẽ bị xử lý nghiêm ngặt. Hành vi này thuộc loại vi phạm đạo đức nghiêm trọng.

दुतियअतियितसक्खापदं
Điều luật thứ hai về việc cư xử không đúng mực.

२. न हेव खो पन पनिच्छन्‍नंआसनंहोनत नालंकम्मननयं, अलञ्‍च खो होनत मातुगामंदुि्ठु ल्‍लानह वाचानहओभानसतुं, यो पन नभक्खुतथारूपेआसनेमातुगामेन सन्तद्धं एको एकाय रहो ननसज्‍जं कप्पेय्य, तमेनंसद्धेय्यवचसा उपानसका नदस्वा नद्वन्‍नंधम्मानंअञ्‍ञतरेन वदेय्य सङ्घानदसेसेन वा पानचनत्तयेन वा, ननसज्‍जंनभक्खुपनिजानमानो नद्वन्‍नंधम्मानंअञ्‍ञतरेन कारेतब्बो सङ्घानदसेसेन वा पानचनत्तयेन वा, येन वा सा सद्धेय्यवचसा उपानसका वदेय्य, तेन सो नभक्खुकारेतब्बो, अयन्तम्प धम्मो अननयतो।
2. Nếu một Tỳ kheo ngồi trong tư thế không đúng đắn cùng một phụ nữ, dù không có hành vi tình dục, nhưng lại nói những lời không đứng đắn, thì đây cũng là hành vi vi phạm đạo đức nghiêm trọng.

उनिट्ठा खोआयमिो द्वेअननयताधम्मा। तत्थायमिेपुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा, दुनतयन्तम्प पुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा, तनतयन्तम्प पुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा, पररसुद्धेत्थायमिो, तमा तुण्ही, एवमेतंधारयामीनत। अननयतो नननट्ठतो।
Cuối cùng, đây là hai điều luật về các hành vi không đúng mực. Những ai vi phạm sẽ phải chịu sự phán xét của Tăng đoàn. Nếu không ai vi phạm, chúng ta giữ im lặng như dấu hiệu của sự thanh tịnh.

तिस्सग्गग्गयपातचतत्तया
Phần tiếp theo về ba giới luật liên quan đến việc vi phạm nghiêm trọng.

इमेखो पनायमिो नतंस ननस्सन्तग्गया पानचनत्तया धम्मा उिेसंआगच्छन्ति।
Đây là ba giới luật liên quan đến việc không giữ gìn đồ vật hoặc tài sản đúng cách.

कतथितसक्खापदं
Giới luật về việc giữ gìn y phục.

१. नननट्ठतचीवरन्तमं नभक्खुना उब्भतन्तमंकनथनेदसाहपरमंअनतरेकचीवरं धारेतब्बं, तं अनतक्‍कामयतो ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
1. Nếu một Tỳ kheo không giữ y phục đúng cách, vượt quá thời gian cho phép, thì đây là một tội vi phạm nghiêm trọng.

उदोतसितसक्खापदं
Giới luật về việc không giặt giũ y phục.

२. नननट्ठतचीवरन्तमंनभक्खुना उब्भतन्तमंकनथनेएकरत्तन्तम्प चेनभक्खुनतचीवरेन नवप्पवसेय्य, अञ्‍ञि नभक्खुसम्मुनतया ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
2. Nếu một Tỳ kheo không giặt y phục trong thời gian dài hoặc không tuân thủ các quy tắc vệ sinh, thì đây cũng là một tội nghiêm trọng.

अकालचीिरतसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng y phục không đúng thời điểm.

३. नननट्ठतचीवरन्तमं नभक्खुना उब्भतन्तमंकनथनेनभक्खुनो पनेव अकालचीवरं उप्पज्‍जेय्य, आकङ् खमानेन नभक्खुना पनिग्गहेतब्बं, पनिग्गहेत्वा न्तखप्पमेव कारेतब्बं, नोचस्सपाररपूरर, मासपरमंतेन नभक्खुना तंचीवरं ननन्तक्खनपतब्बंऊनस्सपाररपूररया सनतया पच्‍चासाय। ततोचेउत्तरर ननन्तक्खपेय्य सनतयानप पच्‍चासाय, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
3. Nếu một Tỳ kheo sử dụng y phục không đúng thời điểm, hoặc giữ y phục không đúng cách, không tôn trọng các quy định về thời gian, thì đây là một tội vi phạm nghiêm trọng và cần phải xử lý ngay.

पुराणचीिरतसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng y phục cũ.

४. यो पन नभक्खुअञ्‍ञानतकाय नभक्खुननया पुराणचीवरं धोवापेय्य वा रजापेय्य वाआकोिापेय्य वा, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
4. Nếu một Tỳ kheo giặt, nhuộm hoặc sửa chữa y phục cũ cho một Tỳ kheo khác mà không thông qua sự cho phép, thì đó là một vi phạm nghiêm trọng.

चीिरपतटग्गहणतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận y phục từ tay người khác.

५. यो पन नभक्खुअञ्‍ञानतकाय नभक्खुननया हत्थतोचीवरं पनिग्गण्हेय्य अञ्‍ञि पाररवत्तका, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
5. Nếu một Tỳ kheo nhận y phục từ tay của một Tỳ kheo khác mà không theo quy trình chính thức, thì đó là một vi phạm nghiêm trọng.

अञ्‍ञािकतिञ्‍ञतत्ततसक्खापदं
Giới luật về việc không thông báo việc nhận y phục.

६. यो पन नभक्खुअञ्‍ञातकं गहपनतंवा गहपताननंवाचीवरं नवञ्‍ञापेय्य अञ्‍ञि समया, ननस्सन्तग्गयं पानचनत्तयं। तत्थायंसमयो, अन्तच्छन्‍नचीवरो वा होनत नभक्खु, नट्ठचीवरो वा, अयंतत्थ समयो।
6. Nếu một Tỳ kheo không thông báo việc nhận y phục từ gia đình hoặc người bảo hộ đúng thời gian quy định, đây cũng là một vi phạm nghiêm trọng.

ििुत्तररतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận nhiều y phục.

७. तञ्‍चेअञ्‍ञातको गहपनत वा गहपतानी वा बहूनह चीवरेनह अनभहि्ठुं पवारेय्य, सिरुत्तरपरमं तेन नभक्खुना ततोचीवरं सानदतब्बं। ततोचेउत्तरर सानदयेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
7. Nếu một Tỳ kheo nhận quá nhiều y phục từ một gia đình hoặc người bảo hộ, thì phải trao lại những y phục không cần thiết. Nếu không, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

पठमउपक्खटतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận y phục được may mắn.

८. नभक्खुंपनेव उनिस्सअञ्‍ञातकस्सगहपनतस्सवा गहपताननया वाचीवरचेतापन्‍नंउपक्खिंहोनत ‘‘इनमनाचीवरचेतापन्‍नेनचीवरंचेतापेत्वा इत्थन्‍नामंनभक्खुंचीवरेन अच्छादेस्सामी’’नत, ति चेसो नभक्खुपुब्बेअप्पवाररतो उपसङ्कनमत्वाचीवरेनवकप्पंआपज्‍जेय्य ‘‘साधुवतमंआयमा इनमना चीवरचेतापन्‍नेन एवरूपंवा एवरूपंवाचीवरंचेतापेत्वा अच्छादेही’’नत कल्याणकम्यतंउपादाय, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
8. Nếu một Tỳ kheo nhận y phục đã được cúng dường với mong muốn mang lại điều tốt lành, không báo cáo lại và không tuân thủ quy định, đây cũng là một vi phạm nghiêm trọng.

दुतियउपक्खटतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận y phục từ nhiều người khác nhau.

९. नभक्खुं पनेव उनिस्सउनभन्‍नंअञ्‍ञातकानंगहपतीनंवा गहपतानीनंवा पच्‍चेकचीवरचेतापन्‍नानन उपक्खिानन होन्ति ‘‘इमेनह मयंपच्‍चेकचीवरचेतापन्‍नेनह पच्‍चेकचीवरानन चेतापेत्वा इत्थन्‍नामंनभक्खुं चीवरेनह अच्छादेस्सामा’’नत, ति चेसो नभक्खुपुब्बेअप्पवाररतो उपसङ्कनमत्वाचीवरेनवकप्पं आपज्‍जेय्य ‘‘साधुवत मंआयमिो इमेनह पच्‍चेकचीवरचेतापन्‍नेनह एवरूपंवा एवरूपंवाचीवरं चेतापेत्वा अच्छादेथ उभोव सिा एके ना’’नत कल्याणकम्यतंउपादाय, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
9. Nếu một Tỳ kheo nhận y phục từ nhiều người khác nhau mà không báo cáo đúng quy trình, điều này cũng sẽ bị coi là vi phạm nghiêm trọng.

राितसक्खापदं
Giới luật về việc nhận y phục từ vua hoặc những người có địa vị cao.

१०. नभक्खुंपनेव उनिस्सराजा वा राजभोग्गो वा ब्राह्मणो वा गहपनतको वा दू तेन चीवरचेतापन्‍नं पनहणेय्य ‘‘इनमनाचीवरचेतापन्‍नेन चीवरंचेतापेत्वा इत्थन्‍नामंनभक्खुंचीवरेन अच्छादेही’’नत।
10. Nếu một Tỳ kheo nhận y phục từ vua, người đứng đầu hoặc từ một vị sứ giả với lời nhắn rằng “Hãy nhận y phục này và đắp lên cho Tỳ kheo có tên như vậy”, thì điều này cần được thực hiện cẩn thận theo quy định.

सोचे दू तो तंनभक्खुंउपसङ्कनमत्वा एवंवदेय्य ‘‘इदंखो, भिे, आयमिंउनिस्सचीवरचेतापन्‍नंआभतं, पनिग्गण्हातुआयमाचीवरचेतापन्‍न’’न्ति।
Nếu sứ giả đến gặp vị Tỳ kheo và nói, “Thưa Tỳ kheo, đây là y phục đã được cúng dường, xin hãy nhận lấy”, thì Tỳ kheo phải trả lời theo quy định.

तेन नभक्खुना सो दू तो एवमस्सवचनीयो ‘‘न खोमयं, आवुसो, चीवरचेतापन्‍नंपनिग्गण्हाम, चीवरञ्‍च खोमयंपनिग्गण्हाम कालेन कन्तप्पय’’न्ति।
Tỳ kheo phải nói rằng: “Ta không nhận y phục này, nhưng sẽ nhận khi thời điểm thích hợp”.

सोचे दू तो तंनभक्खुंएवंवदेय्य ‘‘अन्तत्थ पनायमतो कोनचवेय्यावच्‍चकरो’’नत।
Nếu sứ giả hỏi, “Vậy ai là người có quyền quyết định trong tình huống này?”, thì cần tìm người có trách nhiệm.

चीवरन्तत्थके न, नभक्खवे, नभक्खुना वेय्यावच्‍चकरो नननिनसतब्बोआरानमको वा उपासको वा ‘‘एसो खो, आवुसो, नभक्खूनं वेय्यावच्‍चकरो’’नत।
Tỳ kheo phải chỉ định một người có trách nhiệm, có thể là một cư sĩ hoặc người bảo hộ: “Người này là người chịu trách nhiệm về y phục cho Tỳ kheo”.

सोचेदू तो तंवेय्यावच्‍चकरं सञ्‍ञापेत्वा तंनभक्खुंउपसङ्कनमत्वा एवंवदेय्य ‘‘यंखो, भिे, आयमा वेय्यावच्‍चकरं नननिनस, सञ्‍ञत्तो सोमया, उपसङ्कमतायमा कालेन, चीवरेन तअच्छादेस्सती’’नत।
Nếu sứ giả gặp người có trách nhiệm và nói: “Người này đã được chỉ định và sẽ chăm sóc việc y phục cho Tỳ kheo đúng thời điểm”.

चीवरन्तत्थके न, नभक्खवे, नभक्खुना वेय्यावच्‍चकरो उपसङ्कनमत्वा द्वनत्तक्खत्तुं चोदेतब्बो सारेतब्बो ‘‘अत्थोमे, आवुसो, चीवरेना’’नत, द्वनत्तक्खत्तुंचोदयमानो सारयमानो तंचीवरं अनभननप्फादेय्य, इच्‍चेतंकु सलं, नोचेअनभननप्फादेय्य, चतुक्खत्तुंपञ्‍चक्खत्तुंछक्खत्तुपरमं तुण्हीभूतेन उनिस्सठातब्बं।
Nếu người có trách nhiệm không thực hiện theo lời nhắc, Tỳ kheo phải nhắc lại lần thứ hai: “Xin vui lòng chuẩn bị y phục”. Nếu sau bốn đến năm lần nhắc mà vẫn không có kết quả, Tỳ kheo có thể giữ im lặng và coi như việc đó đã hoàn tất.

चतुक्खत्तुंपञ्‍चक्खत्तुंछक्खत्तुपरमंतुण्हीभूतो उनिस्सनतट्ठमानो तंचीवरं अनभननप्फादेय्य, इच्‍चेतंकु सलं, ततोचेउत्तरर वायममानो तंचीवरं अनभननप्फादेय्य, ननस्सन्तग्गयं पानचनत्तयं।
Nếu sau bốn đến sáu lần nhắc và người có trách nhiệm vẫn không hoàn thành, thì đó là một vi phạm nghiêm trọng.

नो चेअनभननप्फादेय्य, यतस्सचीवरचेतापन्‍नंआभतं, तत्थ सामंवा गिब्बं, दू तो वा पाहेतब्बो ‘‘यंखो तुम्हेआयमिो नभक्खुंउनिस्सचीवरचेतापन्‍नंपनहनणत्थ, न तंतस्सनभक्खुनो नकन्तञ्‍च अत्थंअनुभोनत, युञ्‍जिायमिो सकं , मा वो सकं नवनस्सा’’नत, अयंतत्थ सामीनच।
Nếu vẫn không thực hiện được, sứ giả hoặc người có trách nhiệm phải báo cáo lại với người đã cúng dường rằng: “Tỳ kheo này không nhận y phục theo mong muốn của ngài. Hãy sử dụng y phục đó cho mục đích khác”.

कनथनवग्गो पठमो।
Chương đầu tiên về việc giữ gìn và bảo quản y phục.

कोतसयतसक्खापदं
Giới luật về việc trải thảm giường.

११. यो पन नभक्खुकोनसयनमस्सकं सन्थतंकारापेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
11. Nếu một Tỳ kheo trải thảm giường không đúng cách, đây là một vi phạm nghiêm trọng và sẽ bị xử lý.

सुद्धकािकतसक्खापदं
Giới luật về việc trải thảm với chất liệu tinh khiết.

१२. यो पन नभक्खुसुद्धकाळकानंएळकलोमानंसन्थतंकारापेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
12. Nếu một Tỳ kheo trải thảm giường bằng chất liệu tinh khiết mà không tuân thủ quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

द्वेिाितसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng hai loại chất liệu.

१३. नवंपन नभक्खुना सन्थतंकारयमानेन द्वेभागा सुद्धकाळकानंएळकलोमानंआदातब्बा, तनतयं ओदातानं, चतुत्थंगोचररयानं। अनादाचेनभक्खुद्वेभागेसुद्धकाळकानंएळकलोमानं, तनतयं ओदातानं, चतुत्थंगोचररयानं, नवंसन्थतंकारापेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
13. Nếu một Tỳ kheo trải thảm bằng hai loại chất liệu mà không tuân thủ quy tắc về sự phân chia chất liệu, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

छब्बस्सतसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng thảm trong sáu năm.

१४. नवंपन नभक्खुना सन्थतंकारापेत्वा छब्बस्सानन धारेतब्बं, ओरेन चेछन्‍नंवस्सानं तंसन्थतं नवस्सज्‍जेत्वा वा अनवस्सज्‍जेत्वा वा अञ्‍ञंनवंसन्थतंकारापेय्य अञ्‍ञि नभक्खुसम्मुनतया, ननस्सन्तग्गयं पानचनत्तयं।
14. Nếu một Tỳ kheo trải thảm và sử dụng trong vòng sáu năm nhưng không tuân thủ các quy định về thời gian, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

तिसीदिसन्थितसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng thảm cũ.

१५. ननसीदनसन्थतंपन नभक्खुना कारयमानेन पुराणसन्थतस्ससामिा सुगतनवदन्तत्थआदातब्बा दुब्बण्णकरणाय। अनादाचेनभक्खुपुराणसन्थ तस्स सामिा सुगतनवदन्तत्थं, नवंननसीदनसन्थतं कारापेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
15. Nếu một Tỳ kheo sử dụng thảm cũ mà không xin phép chủ nhân cũ, đây cũng là một vi phạm nghiêm trọng.

एिकलोमतसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng da thú trên đường.

१६. नभक्खुनो पनेव अद्धानमग्गप्पनिपन्‍नस्सएळकलोमानन उप्पज्‍जेय्युं, आकङ् खमानेन नभक्खुना पनिग्गहेतब्बानन, पनिग्गहेत्वा नतयोजनपरमंसहत्था हररतब्बानन असिेहारके। ततोचेउत्तरर हरेय्य, असिेनप हारके, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
16. Nếu một Tỳ kheo sử dụng da thú khi đi đường mà không tuân thủ quy tắc, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

एिकलोमधोिापितसक्खापदं
Giới luật về việc giặt da thú.

१७. यो पन नभक्खुअञ्‍ञानतकाय नभक्खुननया एळकलोमानन धोवापेय्य वा रजापेय्य वा नवजिापेय्य वा, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
17. Nếu một Tỳ kheo giặt, nhuộm hoặc tẩy rửa da thú cho người khác mà không có sự cho phép, đây cũng là một vi phạm nghiêm trọng.

रूतपयतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận vàng hoặc bạc.

१८. यो पन नभक्खुजातरूपरजतंउग्गण्हेय्य वा उग्गण्हापेय्य वा उपननन्तक्खत्तंवा सानदयेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
18. Nếu một Tỳ kheo nhận hoặc yêu cầu nhận vàng, bạc, hoặc những vật có giá trị khác, thì đó là một vi phạm nghiêm trọng và sẽ bị xử lý.

रूतपयसंिोहारतसक्खापदं
Giới luật về việc giao dịch vàng hoặc bạc.

१९. यो पन नभक्खुनानप्पकारकं रूनपयसंवोहारं समापज्‍जेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
19. Nếu một Tỳ kheo tham gia giao dịch vàng hoặc bạc dưới bất kỳ hình thức nào, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

कयतिक्‍कयतसक्खापदं
Giới luật về việc tham gia vào các giao dịch thương mại.

२०. यो पन नभक्खुनानप्पकारकं कयनवक्‍कयंसमापज्‍जेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
20. Nếu một Tỳ kheo tham gia vào bất kỳ giao dịch thương mại nào, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

कोनसयवग्गो दुनतयो।
Chương về việc trải giường và các hành vi không phù hợp, phần thứ hai.

पत्ततसक्खापदं
Giới luật về việc giữ bát.

२१. दसाहपरमं अनतरेकपत्तो धारेतब्बो, तंअनतक्‍कामयतो ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
21. Nếu một Tỳ kheo giữ bát quá mười ngày mà không báo cáo, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

ऊिपञ्‍चबन्धितसक्खापदं
Giới luật về việc sửa bát.

२२. यो पन नभक्खुऊनपञ्‍चबन्धनेन पत्तेन अञ्‍ञंनवंपत्तंचेतापेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
22. Nếu một Tỳ kheo sửa bát bằng cách thêm năm vòng kim loại mà không báo cáo, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

िेसज्‍ितसक्खापदं
Giới luật về việc nhận thuốc men.

२३. यानन खो पन तानन नगलानानंनभक्खूनंपनिसायनीयानन भेसज्‍जानन, सेय्यनथदं – सन्तप्प नवनीतंतेलं मधुफानणतं, तानन पनिग्गहेत्वा सत्ताहपरमंसन्तन्‍ननधकारकं पररभुन्तञ्‍जतब्बानन, तंअनतक्‍कामयतो ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
23. Nếu một Tỳ kheo nhận thuốc hoặc thực phẩm bổ dưỡng mà không tiêu thụ hết trong vòng bảy ngày, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

िग्गस्सकसातटकतसक्खापदं
Giới luật về việc chuẩn bị y phục trước mùa mưa.

२४. ‘‘मासो सेसो नगम्हान’’न्ति नभक्खुना वन्तस्सकसानिकचीवरं पररयेनसतब्बं, ‘‘अद्धमासो सेसो नगम्हान’’न्ति कत्वा ननवासेतब्बं।ओरेन चे‘‘मासो सेसो नगम्हान’’न्ति वन्तस्सकसानिकचीवरं पररयेसेय्य, ओरेन‘‘द्धमासो सेसो नगम्हान’’न्ति कत्वा ननवासेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
24. Nếu một Tỳ kheo chuẩn bị y phục cho mùa mưa và không tuân thủ đúng thời gian quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

चीिरअग्गिन्दितसक्खापदं
Giới luật về việc tặng y phục mà có ý định không đúng.

२५. यो पन नभक्खुनभक्खुस्ससामंचीवरं दत्वा कु नपतो अनत्तमनो अन्तच्छन्देय्य वा अन्तच्छन्दापेय्य वा, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
25. Nếu một Tỳ kheo tặng y phục cho người khác nhưng có ý định hoặc mong muốn không đúng đắn, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

सुत्ततिञ्‍ञतत्ततसक्खापदं
Giới luật về việc dệt y phục mà không thông báo.

२६. यो पन नभक्खुसामंसुत्तंनवञ्‍ञापेत्वा तिवायेनह चीवरं वायापेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
26. Nếu một Tỳ kheo dệt y phục mà không thông báo trước, đây cũng là một vi phạm nghiêm trọng.

महापेसकारतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận y phục từ những người thợ may giỏi.

२७. नभक्खुंपनेव उनिस्सअञ्‍ञातको गहपनत वा गहपतानी वा तिवायेनह चीवरं वायापेय्य, ति चे सो नभक्खुपुब्बेअप्पवाररतो तिवायेउपसङ्कनमत्वाचीवरेनवकप्पंआपज्‍जेय्य ‘‘इदंखो, आवुसो, चीवरंमंउनिस्सनवय्यनत, आयतञ्‍च करोथ, नवत्थतञ्‍च, अन्तप्पतञ्‍च, सुवीतञ्‍च, सुप्पवानयतञ्‍च, सुनवलेन्तखतञ्‍च, सुनवतन्तच्छतञ्‍च करोथ, अप्पेव नाममयन्तम्पआयमिानंनकन्तञ्‍चमत्तं अनुपदज्‍जेय्यामा’’नत। एवञ्‍च सो नभक्खुवत्वा नकन्तञ्‍चमत्तंअनुपदज्‍जेय्य अिमसो नपण्डपातमत्तन्तम्प, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
27. Nếu một Tỳ kheo nhận y phục từ một người thợ may giỏi nhưng yêu cầu quá mức hoặc không đúng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

अच्‍चेकचीिरतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận y phục đặc biệt.

२८. दसाहानागतं कनत्तकतेमानसकपुण्णमंनभक्खुनो पनेव अच्‍चेकचीवरं उप्पज्‍जेय्य, अच्‍चेकं मञ्‍ञमानेन नभक्खुना पनिग्गहेतब्बं, पनिग्गहेत्वा यावचीवरकालसमयंननन्तक्खनपतब्बं। ततोचेउत्तरर ननन्तक्खपेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
28. Nếu một Tỳ kheo nhận y phục đặc biệt trong vòng mười ngày và không tuân thủ quy định về thời gian sử dụng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

सासङ्कतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận y phục trong những tình huống nguy hiểm.

२९. उपवस्संखो पन कनत्तकपुण्णमंयानन खो पन ताननआरञ्‍ञकानन सेनासनानन सासङ्कसम्मतानन सप्पनिभयानन, तथारूपेसुनभक्खुसेनासनेसुनवहरिोआकङ् खमानो नतण्णंचीवरानंअञ्‍ञतरं चीवरं अिरघरेननन्तक्खपेय्य, नसयाचतस्सनभक्खुनो कोनचदेव पच्‍चयो तेन चीवरेन नवप्पवासाय, छारत्तपरमंतेन नभक्खुना तेन चीवरेन नवप्पवनसतब्बं। ततोचेउत्तरर नवप्पवसेय्य अञ्‍ञि नभक्खुसम्मुनतया, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
29. Nếu một Tỳ kheo ở trong tình huống nguy hiểm mà không có y phục phù hợp và nhận y phục từ nhà dân, nhưng không tuân thủ quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

पररणितसक्खापदं
Giới luật về việc chuyển giao lợi ích.

३०. यो पन नभक्खुजानंसनङ्घकं लाभंपररणतंअत्तनो पररणामेय्य, ननस्सन्तग्गयंपानचनत्तयं।
30. Nếu một Tỳ kheo chuyển giao lợi ích của mình cho người khác mà không thông báo, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

पत्तवग्गो तनतयो।
Chương về việc sử dụng bát, phần thứ ba.

उनिट्ठा खोआयमिो नतंस ननस्सन्तग्गया पानचनत्तया धम्मा। तत्थायमिेपुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा, दुनतयन्तम्प पुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा, तनतयन्तम्प पुच्छानम, कन्तच्‍चत्थ पररसुद्धा, पररसुद्धेत्थायमिो, तमा तुण्ही, एवमेतंधारयामीनत। ननस्सन्तग्गयपानचनत्तया नननट्ठता।
Phần các giới luật liên quan đến việc sử dụng bát đã hoàn tất. Các Tỳ kheo phải được hỏi xem ai trong sạch. Nếu không ai có lỗi, tất cả giữ im lặng.

सुद्धपातचतत्तया
Phần về các hành vi vi phạm trong sự chân thật.

इमेखो पनायमिो द्वेनवुनत पानचनत्तया धम्मा उिेसंआगच्छन्ति।
Đây là hai điều luật liên quan đến việc vi phạm trong sự chân thật.

मुसािादतसक्खापदं
Giới luật về việc nói dối có ý thức.

१. सम्पजानमुसावादेपानचनत्तयं।
1. Nếu một Tỳ kheo nói dối có ý thức, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

ओमसिादतसक्खापदं
Giới luật về việc che giấu sự thật.

२. ओमसवादेपानचनत्तयं।
2. Nếu một Tỳ kheo che giấu sự thật, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

पेसुञ्‍ञतसक्खापदं
Giới luật về việc chia rẽ Tăng đoàn.

३. नभक्खुपेसुञ्‍ञेपानचनत्तयं।
3. Nếu một Tỳ kheo cố ý gây chia rẽ trong Tăng đoàn, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

पदसोधम्मतसक्खापदं
Giới luật về việc giảng dạy giáo pháp không đúng cách.

४. यो पन नभक्खुअनुपसम्पन्‍नंपदसो धम्मंवाचेय्य, पानचनत्तयं।
4. Nếu một Tỳ kheo giảng dạy giáo pháp không đúng cách cho những người chưa xuất gia, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

पठमसहसेय्यतसक्खापदं
Giới luật về việc ngủ cùng người chưa xuất gia.

५. यो पन नभक्खुअनुपसम्पन्‍नेन उत्तररनदरत्तनतरत्तंसहसेय्यंकप्पेय्य, पानचनत्तयं।
5. Nếu một Tỳ kheo ngủ chung với người chưa xuất gia trong cùng một chăn đệm, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

दुतियसहसेय्यतसक्खापदं
Giới luật về việc ngủ chung với phụ nữ.

६. यो पन नभक्खुमातुगामेन सहसेय्यंकप्पेय्य, पानचनत्तयं।
6. Nếu một Tỳ kheo ngủ chung với phụ nữ, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

धम्मदेसिातसक्खापदं
Giới luật về việc giảng pháp cho phụ nữ.

७. यो पन नभक्खुमातुगामस्सउत्तररछप्पञ्‍चवाचानह धम्मंदेसेय्य अञ्‍ञि नवञ्‍ञुना पुररसनवग्गहेन, पानचनत्तयं।
7. Nếu một Tỳ kheo giảng pháp cho phụ nữ mà không có sự giám sát của Tỳ kheo khác, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

िूिारोचितसक्खापदं
Giới luật về việc tiết lộ bí mật giác ngộ.

८. यो पन नभक्खुअनुपसम्पन्‍नस्सउत्तररमनुस्सधम्मंआरोचेय्य, भूतन्तमंपानचनत्तयं।
8. Nếu một Tỳ kheo tiết lộ bí mật giác ngộ cho người chưa xuất gia, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

दुट्ठुल्लारोचितसक्खापदं
Giới luật về việc tiết lộ lỗi lầm của người khác.

९. यो पन नभक्खुनभक्खुस्सदुि्ठु ल्‍लंआपनत्तंअनुपसम्पन्‍नस्सआरोचेय्य अञ्‍ञि नभक्खुसम्मुनतया, पानचनत्तयं।
9. Nếu một Tỳ kheo tiết lộ lỗi lầm của một Tỳ kheo khác cho người chưa xuất gia mà không có sự cho phép, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

पथिीखणितसक्खापदं
Giới luật về việc đào đất không đúng cách.

१०. यो पन नभक्खुपथनवंखणेय्य वा खणापेय्य वा पानचनत्तयं।
10. Nếu một Tỳ kheo đào đất mà không tuân thủ quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

मुसावादवग्गो पठमो।
Chương đầu tiên về các hành vi nói dối.

िूििामतसक्खापदं
Giới luật về việc nói dối về hành trình.

११. भूतगामपातब्यताय पानचनत्तयं।
11. Nếu một Tỳ kheo nói dối về nơi mà mình đã đến, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

अञ्‍ञिादकतसक्खापदं
Giới luật về việc đưa ra các lý do sai trái.

१२. अञ्‍ञवादके, नवहेसकेपानचनत्तयं।
12. Nếu một Tỳ kheo đưa ra các lý do sai trái cho hành động của mình, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

उज्झापिकतसक्खापदं
Giới luật về việc đưa ra lời khiển trách không đúng.

१३. उज्झापनके , न्तखय्यनकेपानचनत्तयं।
13. Nếu một Tỳ kheo đưa ra lời khiển trách không đúng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

पठमसेिासितसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng đồ vật của Tăng đoàn mà không báo cáo.

१४. यो पन नभक्खुसनङ्घकं मञ्‍चंवा पीठं वा नभनसंवा कोच्छं वा अज्झोकासेसन्थररत्वा वा सन्थरापेत्वा वा तंपक्‍कमिो नेव उद्धरेय्य, न उद्धरापेय्य, अनापुच्छं वा गच्छे य्य, पानचनत्तयं।
14. Nếu một Tỳ kheo sử dụng đồ vật của Tăng đoàn như giường, ghế, hoặc những vật dụng khác mà không báo cáo hoặc không trả lại, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

दुतियसेिासितसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng đồ vật của Tăng đoàn mà không báo cáo lần thứ hai.

१५. यो पन नभक्खुसनङ्घकेनवहारेसेय्यंसन्थररत्वा वा सन्थरापेत्वा वा तंपक्‍कमिो नेव उद्धरेय्य, न उद्धरापेय्य, अनापुच्छं वा गच्छे य्य, पानचनत्तयं।
15. Nếu một Tỳ kheo sử dụng đồ vật của Tăng đoàn như giường hoặc thảm trải mà không báo cáo, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

अिुपखज्‍ितसक्खापदं
Giới luật về việc lấy chỗ ngủ của người khác.

१६. यो पन नभक्खुसनङ्घकेनवहारेजानंपुब्बुपगतंनभक्खुंअनुपखज्‍ज सेय्यंकप्पेय्य ‘‘यस्ससम्बाधो भनवस्सनत, सो पक्‍कनमस्सती’’नत एतदेव पच्‍चयंकररत्वा अनञ्‍ञं, पानचनत्तयं।
16. Nếu một Tỳ kheo cố ý lấy chỗ ngủ của một Tỳ kheo khác đã chiếm trước, và đưa ra lý do không chính đáng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

तिक्‍कड्ढितसक्खापदं
Giới luật về việc kéo hoặc lôi một Tỳ kheo khác.

१७. यो पन नभक्खुनभक्खुंकु नपतो अनत्तमनो सनङ्घका नवहारा ननक्‍कड्ढेय्य वा ननक्‍कड्ढापेय्य वा, पानचनत्तयं।
17. Nếu một Tỳ kheo cố ý kéo hoặc lôi một Tỳ kheo khác đi mà không có lý do chính đáng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

िेहासकु तटतसक्खापदं
Giới luật về việc ngồi hoặc nằm lên đồ vật không đúng cách.

१८. यो पन नभक्खुसनङ्घकेनवहारेउपररवेहासकु नियाआहच्‍चपादकं मञ्‍चंवा पीठं वा अनभननसीदेय्य वा अनभननपज्‍जेय्य वा, पानचनत्तयं।
18. Nếu một Tỳ kheo ngồi hoặc nằm lên ghế, giường hoặc vật dụng của Tăng đoàn không đúng cách, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

महल्‍लकतिहारतसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng vật dụng lớn trong Tăng đoàn.

१९. महल्‍लकं पन नभक्खुना नवहारं कारयमानेन याव द्वारकोसा अग्गळट्ठपनाय आलोकसन्तन्धपररकम्माय द्वनत्तच्छदनस्सपररयायंअप्पहररतेनठतेन अनधट्ठातब्बं, ततोचेउत्तरर अप्पहररतेनप नठतो अनधट्ठहेय्य, पानचनत्तयं।
19. Nếu một Tỳ kheo sử dụng vật dụng lớn của Tăng đoàn mà không tuân thủ quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

सप्पाणकतसक्खापदं
Giới luật về việc gây nguy hiểm cho sinh vật sống.

२०. यो पन नभक्खुजानंसप्पाणकं उदकं नतणंवामनत्तकं वा नसञ्‍चेय्य वा नसञ्‍चापेय्य वा, पानचनत्तयं।
20. Nếu một Tỳ kheo làm hại hoặc gây nguy hiểm cho sinh vật sống trong nước hoặc đất, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

भूतगामवग्गो दुनतयो।
Chương về các hành vi vi phạm liên quan đến sinh vật, phần thứ hai.

ओिादतसक्खापदं
Giới luật về việc khuyên bảo không đúng cách.

२१. यो पन नभक्खुअसम्मतो नभक्खुननयोओवदेय्य, पानचनत्तयं।
21. Nếu một Tỳ kheo khuyên bảo một người không được sự cho phép, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

अत्थङ्गितसक्खापदं
Giới luật về việc khuyên bảo sau khi mặt trời lặn.

२२. सम्मतोनपचेनभक्खुअत्थङ्गतेसूररयेनभक्खुननयोओवदेय्य, पानचनत्तयं।
22. Nếu một Tỳ kheo khuyên bảo người khác sau khi mặt trời lặn mà không có sự cho phép, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

तिक्खुिुपस्सयतसक्खापदं
Giới luật về việc khuyên bảo trong tình huống không thích hợp.

२३. यो पन नभक्खुनभक्खुनुपस्सयंउपसङ्कनमत्वा नभक्खुननयोओवदेय्य अञ्‍ञि समया, पानचनत्तयं। तत्थायंसमयो, नगलाना होनत नभक्खुनी, अयंतत्थ समयो।
23. Nếu một Tỳ kheo khuyên bảo một Tỳ kheo khác trong tình huống không thích hợp, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

आतमसतसक्खापदं
Giới luật về việc khẳng định quyền lực sai trái.

२४. यो पन नभक्खुएवंवदेय्य ‘‘आनमसहेतुथेरा नभक्खूनभक्खुननयोओवदिी’’नत, पानचनत्तयं।
24. Nếu một Tỳ kheo tuyên bố sai sự thật rằng mình có quyền lực đặc biệt để khuyên bảo người khác, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

चीिरदाितसक्खापदं
Giới luật về việc tặng y phục cho người không đủ tư cách.

२५. यो पन नभक्खुअञ्‍ञानतकाय नभक्खुननयाचीवरं ददेय्य अञ्‍ञि पाररवत्तका, पानचनत्तयं।
25. Nếu một Tỳ kheo tặng y phục cho người không đủ tư cách hoặc không theo quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

चीिरतसब्बितसक्खापदं
Giới luật về việc cắt may y phục cho người không đủ tư cách.

२६. यो पन नभक्खुअञ्‍ञानतकाय नभक्खुननयाचीवरं नसब्बेय्य वा नसब्बापेय्य वा, पानचनत्तयं।
26. Nếu một Tỳ kheo cắt may hoặc giúp đỡ người không đủ tư cách trong việc may y phục, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

संतिधाितसक्खापदं
Giới luật về việc cùng đi đường với người chưa xuất gia.

२७. यो पन नभक्खुनभक्खुननया सन्तद्धं संनवधाय एकद्धानमग्गंपनिपज्‍जेय्य अिमसो गामिरन्तम्प अञ्‍ञि समया, पानचनत्तयं। तत्थायंसमयो, सत्थगमनीयो होनतमग्गो, सासङ्कसम्मतो, सप्पनिभयो, अयंतत्थ समयो।
27. Nếu một Tỳ kheo đi cùng với một người chưa xuất gia trên đường nguy hiểm mà không có lý do chính đáng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

िािातिरुहितसक्खापदं
Giới luật về việc cùng lên thuyền với người chưa xuất gia.

२८. यो पन नभक्खुनभक्खुननया सन्तद्धं संनवधाय एकं नावंअनभरुहेय्य उद्धंगानमननंवा अधोगानमननंवा अञ्‍ञि नतररयंतरणाय, पानचनत्तयं।
28. Nếu một Tỳ kheo cùng lên thuyền với người chưa xuất gia mà không có lý do chính đáng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

पररपातचितसक्खापदं
Giới luật về việc ăn thực phẩm không đúng quy định.

२९. यो पन नभक्खुजानंनभक्खुननपररपानचतंनपण्डपातंभुञ्‍जेय्य अञ्‍ञि पुब्बेनगनहसमारम्भा, पानचनत्तयं।
29. Nếu một Tỳ kheo ăn thức ăn không đúng quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

रहोतिसज्‍ितसक्खापदं
Giới luật về việc ở một mình trong không gian kín với người chưa xuất gia.

३०. यो पन नभक्खुनभक्खुननया सन्तद्धं एको एकाय रहो ननसज्‍जंकप्पेय्य, पानचनत्तयं।
30. Nếu một Tỳ kheo ở một mình trong không gian kín với một người chưa xuất gia, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

ओवादवग्गो तनतयो।
Chương về việc khuyên bảo, phần thứ ba.

आिसथतपण्डतसक्खापदं
Giới luật về việc ăn uống trong khi không được phép.

३१. अनगलानेन नभक्खुना एकोआवसथनपण्डो भुन्तञ्‍जतब्बो। ततोचेउत्तरर भुञ्‍जेय्य, पानचनत्तयं।
31. Nếu một Tỳ kheo ăn uống mà không có lý do chính đáng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

िणिोिितसक्खापदं
Giới luật về việc tham gia bữa ăn tập thể không đúng thời điểm.

३२. गणभोजनेअञ्‍ञि समया पानचनत्तयं। तत्थायंसमयो, नगलानसमयो, चीवरदानसमयो, चीवरकारसमयो, अद्धानगमनसमयो, नावानभरुहनसमयो, महासमयो, समणभत्तसमयो, अयंतत्थ समयो।
32. Nếu một Tỳ kheo tham gia bữa ăn tập thể không đúng thời điểm, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

परम्परिोिितसक्खापदं
Giới luật về việc tham gia bữa ăn theo lượt không đúng cách.

३३. परम्परभोजनेअञ्‍ञि समया पानचनत्तयं। तत्थायंसमयो, नगलानसमयो, चीवरदानसमयो, चीवरकारसमयो, अयंतत्थ समयो।
33. Nếu một Tỳ kheo tham gia bữa ăn theo lượt mà không tuân thủ quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

काणमािुतसक्खापदं
Giới luật về việc yêu cầu thức ăn từ gia đình không đúng quy định.

३४. नभक्खुंपनेव कु लंउपगतंपूवेनह वामन्थेनह वा अनभहि्ठुं पवारेय्य, आकङ् खमानेन नभक्खुना द्वनत्तपत्तपूरा पनिग्गहेतब्बा। ततोचेउत्तरर पनिग्गण्हेय्य, पानचनत्तयं। द्वनत्तपत्तपूरेपनिग्गहेत्वा ततो नीहररत्वा नभक्खूनह सन्तद्धंसंनवभनजतब्बं, अयंतत्थ सामीनच।
34. Nếu một Tỳ kheo yêu cầu thức ăn từ một gia đình mà không tuân thủ quy định về số lượng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

पठमपिारणातसक्खापदं
Giới luật về việc ăn sau khi đã báo no.

३५. यो पन नभक्खुभुत्तावी पवाररतो अननतररत्तंखादनीयंवा भोजनीयंवा खादेय्य वा भुञ्‍जेय्य वा, पानचनत्तयं।
35. Nếu một Tỳ kheo đã tuyên bố rằng mình đã no nhưng vẫn tiếp tục ăn đồ ăn hoặc uống, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

दुतियपिारणातसक्खापदं
Giới luật về việc mời người khác ăn sau khi đã báo no.

३६. यो पन नभक्खुनभक्खुंभुत्तानवंपवाररतंअननतररत्तेन खादनीयेन वा भोजनीयेन वा अनभहि्ठुं पवारेय्य ‘‘हन्द नभक्खुखाद वा भुञ्‍ज वा’’नत जानंआसादनापेक्खो, भुत्तन्तमंपानचनत्तयं।
36. Nếu một Tỳ kheo mời một Tỳ kheo khác ăn sau khi vị đó đã tuyên bố no, điều này là vi phạm nghiêm trọng.

तिकालिोिितसक्खापदं
Giới luật về việc ăn không đúng thời gian.

३७. यो पन नभक्खुनवकालेखादनीयंवा भोजनीयंवा खादेय्य वा भुञ्‍जेय्य वा, पानचनत्तयं।
37. Nếu một Tỳ kheo ăn hoặc uống không đúng thời điểm quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

सग्गन्‍ितधकारकतसक्खापदं
Giới luật về việc ăn thực phẩm không được bảo quản đúng cách.

३८. यो पन नभक्खुसन्तन्‍ननधकारकं खादनीयंवा भोजनीयंवा खादेय्य वा भुञ्‍जेय्य वा, पानचनत्तयं।
38. Nếu một Tỳ kheo ăn thực phẩm đã hỏng hoặc không được bảo quản đúng cách, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

पणीििोिितसक्खापदं
Giới luật về việc yêu cầu thực phẩm quý giá.

३९. यानन खो पन तानन पणीतभोजनानन, सेय्यनथदं – सन्तप्प, नवनीतं, तेलं, मधु, फानणतं, मच्छो, मंसं, खीरं, दनध। यो पन नभक्खुएवरूपानन पणीतभोजनानन अनगलानो अत्तनो अत्थाय नवञ्‍ञापेत्वा भुञ्‍जेय्य, पानचनत्तयं।
39. Nếu một Tỳ kheo yêu cầu thực phẩm quý giá như mật ong, dầu, sữa, thịt, v.v. mà không có lý do chính đáng, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

दन्तपोितसक्खापदं
Giới luật về việc nhai thức ăn khi đã bị nôn.

४०. यो पन नभक्खुअनदन्‍नंमुखद्वारंआहारंआहरेय्य अञ्‍ञि उदकदिपोना, पानचनत्तयं।
40. Nếu một Tỳ kheo tiếp tục nhai hoặc ăn thức ăn đã bị nôn ra, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

भोजनवग्गो चतुत्थो।
Chương về ăn uống, phần thứ tư.

अचेलकतसक्खापदं
Giới luật về việc cho thức ăn cho người không xứng đáng.

४१. यो पन नभक्खुअचेलकस्सवा पररब्बाजकस्सवा पररब्बानजकाय वा सहत्था खादनीयंवा भोजनीयंवा ददेय्य, पानचनत्तयं।
41. Nếu một Tỳ kheo trực tiếp cho thức ăn hoặc đồ uống cho một người không đủ tư cách, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

उय्योिितसक्खापदं
Giới luật về việc yêu cầu một Tỳ kheo khác rời đi.

४२. यो पन नभक्खुनभक्खुं‘‘एहावुसो, गामंवा ननगमंवा नपण्डाय पनवनसस्सामा’’नत तस्सदापेत्वा वा अदापेत्वा वा उय्योजेय्य ‘‘गच्छावुसो, न मेतया सन्तद्धंकथा वा ननसज्‍जा वा फासुहोनत, एककस्समे कथा वा ननसज्‍जा वा फासुहोती’’नत एतदेव पच्‍चयंकररत्वा अनञ्‍ञं, पानचनत्तयं।
42. Nếu một Tỳ kheo yêu cầu một Tỳ kheo khác rời khỏi nơi cư trú mà không có lý do chính đáng, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

सिोिितसक्खापदं
Giới luật về việc tiếp xúc không phù hợp trong bữa ăn.

४३. यो पन नभक्खुसभोजनेकु लेअनुपखज्‍ज ननसज्‍जंकप्पेय्य, पानचनत्तयं।
43. Nếu một Tỳ kheo tiếp xúc thân mật với người khác trong bữa ăn, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

रहोपतटिन्‍ितसक्खापदं
Giới luật về việc ngồi một mình với phụ nữ ở nơi kín.

४४. यो पन नभक्खुमातुगामेन सन्तद्धं रहो पनिच्छन्‍नेआसनेननसज्‍जंकप्पेय्य, पानचनत्तयं।
44. Nếu một Tỳ kheo ngồi một mình với phụ nữ trong không gian kín, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

रहोतिसज्‍ितसक्खापदं
Giới luật về việc ở một mình với phụ nữ.

४५. यो पन नभक्खुमातुगामेन सन्तद्धं एको एकाय रहो ननसज्‍जंकप्पेय्य, पानचनत्तयं।
45. Nếu một Tỳ kheo ở một mình với phụ nữ trong không gian kín, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

चाररत्ततसक्खापदं
Giới luật về việc đi ra ngoài không báo cáo.

४६. यो पन नभक्खुननमन्तितो सभत्तो समानो सिंनभक्खुंअनापुच्छा पुरेभत्तंवा पच्छाभत्तंवा कु लेसु चाररत्तंआपज्‍जेय्य अञ्‍ञि समया, पानचनत्तयं। तत्थायंसमयो, चीवरदानसमयो, चीवरकारसमयो, अयंतत्थ समयो।
46. Nếu một Tỳ kheo rời khỏi nơi ở mà không báo cáo hoặc xin phép, đặc biệt là trong thời gian trước và sau bữa ăn, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

महािामतसक्खापदं
Giới luật về việc yêu cầu các nhu cầu cơ bản trong mùa mưa.

४७. अनगलानेन नभक्खुनाचतुमासप्पच्‍चयपवारणा सानदतब्बा अञ्‍ञि पुनपवारणाय, अञ्‍ञि ननच्‍चपवारणाय। ततोचेउत्तरर सानदयेय्य, पानचनत्तयं।
47. Nếu một Tỳ kheo yêu cầu các nhu cầu cơ bản trong mùa mưa mà không có sự cho phép hoặc lý do chính đáng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

उय्युत्तसेिातसक्खापदं
Giới luật về việc tham gia quân đội hoặc các cuộc diễu binh.

४८. यो पन नभक्खुउय्युत्तंसेनंदस्सनाय गच्छे य्य अञ्‍ञि तथारूपप्पच्‍चया, पानचनत्तयं।
48. Nếu một Tỳ kheo tham gia hoặc đến xem quân đội hoặc các cuộc diễu binh mà không có lý do chính đáng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

सेिािासतसक्खापदं
Giới luật về việc sống gần quân đội.

४९. नसया चतस्सनभक्खुनो कोनचदेव पच्‍चयो सेनंगमनाय, नदरत्तनतरत्तंतेन नभक्खुना सेनाय वनसतब्बं। ततोचेउत्तरर वसेय्य, पानचनत्तयं।
49. Nếu một Tỳ kheo sống gần quân đội mà không có lý do chính đáng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

उय्योतधकतसक्खापदं
Giới luật về việc tham gia các cuộc diễu hành quân sự.

५०. नदरत्तनतरत्तंचेनभक्खुसेनाय वसमानो उय्योनधकं वा बलग्गंवा सेनाब्यूहंवा अनीकदस्सनंवा गच्छे य्य, पानचनत्तयं।
50. Nếu một Tỳ kheo tham gia hoặc đến xem các cuộc diễu hành quân sự mà không có lý do chính đáng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

अचेलकवग्गो पञ्‍चमो।
Chương về những hành vi liên quan đến đời sống quân sự, phần thứ năm.

सुरापाितसक्खापदं
Giới luật về việc uống rượu.

५१. सुरामेरयपानेपानचनत्तयं।
51. Nếu một Tỳ kheo uống rượu, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

अङ् िुतलपिोदकतसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng nước thảo dược không đúng cách.

५२. अङ् गुनलपतोदकेपानचनत्तयं।
52. Nếu một Tỳ kheo sử dụng nước thảo dược không đúng cách, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

हसधम्मतसक्खापदं
Giới luật về việc chơi đùa dưới nước.

५३. उदकेहसधम्मेपानचनत्तयं।
53. Nếu một Tỳ kheo chơi đùa dưới nước, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

अिादररयतसक्खापदं
Giới luật về việc thiếu tôn trọng trong giao tiếp.

५४. अनादररयेपानचनत्तयं।
54. Nếu một Tỳ kheo không tôn trọng trong lời nói hoặc hành động, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

तिंसापितसक्खापदं
Giới luật về việc nguyền rủa người khác.

५५. यो पन नभक्खुनभक्खुंनभंसापेय्य, पानचनत्तयं।
55. Nếu một Tỳ kheo nguyền rủa hoặc nói xấu người khác, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

िोतितसक्खापदं
Giới luật về việc tham gia các nghi thức không phù hợp.

५६. यो पन नभक्खुअनगलानो नवनसब्बनापेक्खो जोनतंसमादहेय्य वा समादहापेय्य वा अञ्‍ञि तथारूपप्पच्‍चया, पानचनत्तयं।
56. Nếu một Tỳ kheo không giữ đúng quy định và tham gia vào các nghi thức không phù hợp, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

िहाितसक्खापदं
Giới luật về việc ở quá thời gian quy định.

५७. यो पन नभक्खुओरेनद्धमासंनहायेय्य अञ्‍ञि समया, पानचनत्तयं। तत्थायंसमयो ‘‘नदयड्ढोमासो सेसो नगम्हान’’न्ति ‘‘वस्सानस्सपठमोमासो’’ इच्‍चेतेअड्ढतेय्यमासा उण्हसमयो, पररळाहसमयो, नगलानसमयो, कम्मसमयो, अद्धानगमनसमयो, वातवुनट्ठसमयो, अयंतत्थ समयो।
57. Nếu một Tỳ kheo ở lại quá thời gian quy định mà không có lý do chính đáng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

दुब्बण्णकरणतसक्खापदं
Giới luật về việc thay đổi màu sắc y phục không đúng cách.

५८. नवंपन नभक्खुनाचीवरलाभेन नतण्णंदुब्बण्णकरणानंअञ्‍ञतरं दुब्बण्णकरणंआदातब्बंनीलं वा किमंवा काळसामंवा। अनादाचेनभक्खुनतण्णंदुब्बण्णकरणानंअञ्‍ञतरं दुब्बण्णकरणंनवं चीवरं पररभुञ्‍जेय्य, पानचनत्तयं।
58. Nếu một Tỳ kheo thay đổi màu sắc y phục của mình mà không tuân thủ quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

तिकप्पितसक्खापदं
Giới luật về việc may hoặc sử dụng y phục của người khác.

५९. यो पन नभक्खुनभक्खुस्सवा नभक्खुननया वा नसक्खमानाय वा सामणेरस्सवा सामणेररया वा सामं चीवरं नवकप्पेत्वा अप्पच्‍चुद्धारणंपररभुञ्‍जेय्य, पानचनत्तयं।
59. Nếu một Tỳ kheo may hoặc sử dụng y phục của người khác mà không tuân thủ quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

अपतिधाितसक्खापदं
Giới luật về việc không bảo quản đồ đạc của người khác đúng cách.

६०. यो पन नभक्खुनभक्खुस्सपत्तंवाचीवरं वा ननसीदनंवा सूनचघरं वा कायबन्धनंवा अपननधेय्य वा अपननधापेय्य वा अिमसो हसापेक्खोनप, पानचनत्तयं।
60. Nếu một Tỳ kheo không bảo quản đúng cách đồ đạc của người khác, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

सुरापानवग्गो छट्ठो।
Chương về các hành vi liên quan đến rượu và bảo quản đồ đạc, phần thứ sáu.

सग्गञ्‍चच्‍चतसक्खापदं
Giới luật về việc bỏ rơi người khác trong tình huống khó khăn.

६१. यो पन नभक्खुसन्तञ्‍चच्‍चपाणंजीनवता वोरोपेय्य, पानचनत्तयं।
61. Nếu một Tỳ kheo bỏ rơi người khác trong tình huống nguy hiểm hoặc khó khăn, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

सप्पाणकतसक्खापदं
Giới luật về việc uống nước có chứa sinh vật sống.

६२. यो पन नभक्खुजानंसप्पाणकं उदकं पररभुञ्‍जेय्य, पानचनत्तयं।
62. Nếu một Tỳ kheo uống nước có chứa sinh vật sống mà không tuân thủ quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

उक्‍कोटितसक्खापदं
Giới luật về việc lật lại quyết định đã được đưa ra.

६३. यो पन नभक्खुजानंयथाधम्मंननहतानधकरणंपुनकम्माय उक्‍कोिेय्य, पानचनत्तयं।
63. Nếu một Tỳ kheo lật lại một quyết định đã được đưa ra một cách hợp lý và đúng đắn, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

दुट्ठुल्लतसक्खापदं
Giới luật về việc che giấu hành vi sai trái của người khác.

६४. यो पन नभक्खुनभक्खुस्सजानंदुि्ठु ल्‍लंआपनत्तंपनिच्छादेय्य, पानचनत्तयं।
64. Nếu một Tỳ kheo cố ý che giấu hành vi sai trái của một Tỳ kheo khác, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

ऊििीसतििस्सतसक्खापदं
Giới luật về việc tấn phong một người chưa đủ tuổi.

६५. यो पन नभक्खुजानंऊनवीसनतवस्संपुग्गलंउपसम्पादेय्य, सोचपुग्गलो अनुपसम्पन्‍नो, तेच नभक्खूगारहहा, इदंतन्तमंपानचनत्तयं।
65. Nếu một Tỳ kheo tấn phong một người chưa đủ tuổi, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

थेय्यसत्थतसक्खापदं
Giới luật về việc cùng đi với những kẻ trộm cắp.

६६. यो पन नभक्खुजानंथेय्यसत्थेन सन्तद्धं संनवधाय एकद्धानमग्गंपनिपज्‍जेय्य अिमसो गामिरन्तम्प, पानचनत्तयं।
66. Nếu một Tỳ kheo đi cùng với những kẻ trộm cắp trên đường mà không có lý do chính đáng, đó là một vi phạm nghiêm trọng.

संतिधाितसक्खापदं
Giới luật về việc cùng đi với phụ nữ.

६७. यो पन नभक्खुमातुगामेन सन्तद्धं संनवधाय एकद्धानमग्गंपनिपज्‍जेय्य अिमसो गामिरन्तम्प, पानचनत्तयं।
67. Nếu một Tỳ kheo đi cùng với phụ nữ mà không có lý do chính đáng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

अररितसक्खापदं
Giới luật về việc phủ nhận lời dạy của Đức Phật.

६८. यो पन नभक्खुएवंवदेय्य ‘‘तथाहंभगवता धम्मंदेनसतंआजानानम, यथा येमेअिरानयका धम्मा वुत्ता भगवता, तेपनिसेवतो नालंअिरायाया’’नत, सो नभक्खुनभक्खूनह एवमस्सवचनीयो ‘‘मायमा एवं अवच, मा भगविंअब्भानचन्तक्ख, न नह साधुभगवतो अब्भक्खानं, न नह भगवा एवंवदेय्य, अनेकपररयायेनावुसो अिरानयका धम्मा अिरानयका वुत्ता भगवता, अलञ्‍चपन तेपनिसेवतो अिरायाया’’नत। एवञ्‍च सो नभक्खुनभक्खूनह वुच्‍चमानो तथेव पग्गण्हेय्य, सो नभक्खुनभक्खूनह यावतनतयंसमनुभानसतब्बो तस्सपनिननस्सग्गाय। यावतनतयञ्‍चेसमनुभानसयमानो तं पनिननस्सज्‍जेय्य, इच्‍चेतंकु सलं। नोचेपनिननस्सज्‍जेय्य, पानचनत्तयं।
68. Nếu một Tỳ kheo phủ nhận lời dạy của Đức Phật và tuyên bố rằng không cần tuân thủ những điều đó, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

उग्गक्खत्तसम्भोितसक्खापदं
Giới luật về việc nhận sự giúp đỡ sai trái từ một người không theo đạo.

६९. यो पन नभक्खुजानंतथावानदना नभक्खुना अकिानुधम्मेन तंनदनट्ठं अप्पनिननस्सट्ठेन सन्तद्धं सम्भुञ्‍जेय्य वा, संवसेय्य वा, सह वा सेय्यंकप्पेय्य, पानचनत्तयं।
69. Nếu một Tỳ kheo nhận sự giúp đỡ hoặc tham gia vào các hành vi sai trái với người không theo đạo, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

कण्टकतसक्खापदं
Giới luật về việc không tôn trọng lời dạy của Đức Phật.

७०. समणुिेसोनप चेएवंवदेय्य ‘‘तथाहंभगवता धम्मंदेनसतंआजानानम, यथा येमेअिरानयका धम्मा वुत्ता भगवता, तेपनिसेवतो नालंअिरायाया’’नत, सो समणुिेसो नभक्खूनह एवमस्सवचनीयो ‘‘मावुसो, समणुिेस एवंअवच, मा भगविंअब्भानचन्तक्ख, न नह साधुभगवतो अब्भक्खानं, न नह भगवा एवं वदेय्य, अनेकपररयायेनावुसो, समणुिेस अिरानयका धम्मा अिरानयका वुत्ता भगवता, अलञ्‍चपन तेपनिसेवतो अिरायाया’’नत, एवञ्‍च सो समणुिेसो नभक्खूनह वुच्‍चमानो तथेव पग्गण्हेय्य, सो समणुिेसो नभक्खूनह एवमस्सवचनीयो ‘‘अज्‍जतग्गेते, आवुसो, समणुिेस नचेव सो भगवा सत्था अपनदनसतब्बो, यन्तम्प चञ्‍ञेसमणुिेसा लभन्ति नभक्खूनह सन्तद्धं नदरत्तनतरत्तंसहसेय्यं, सानप तेनन्तत्थ, चर नपरे, नवनस्सा’’नत। यो पन नभक्खुजानंतथानानसतंसमणुिेसंउपलापेय्य वा, उपट्ठापेय्य वा, सम्भुञ्‍जेय्य वा, सह वा सेय्यंकप्पेय्य, पानचनत्तयं।
70. Nếu một Tỳ kheo khẳng định sai trái về lời dạy của Đức Phật và tham gia vào các hoạt động không phù hợp với người không theo đạo, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

सप्पाणकवग्गो सत्तमो।
Chương về sinh vật, phần thứ bảy.

सहधग्गम्मकतसक्खापदं
Giới luật về việc từ chối học hỏi và tìm hiểu giáo pháp.

७१. यो पन नभक्खुनभक्खूनह सहधन्तम्मकं वुच्‍चमानो एवंवदेय्य ‘‘न तावाहं, आवुसो, एतन्तमंनसक्खापदे नसन्तक्खस्सानम, याव न अञ्‍ञंनभक्खुंब्यत्तंनवनयधरं पररपुच्छामी’’नत, पानचनत्तयं। नसक्खमानेन, नभक्खवे, नभक्खुना अञ्‍ञातब्बंपररपुन्तच्छतब्बंपररपन्तञ्हतब्बं, अयंतत्थ सामीनच।
71. Nếu một Tỳ kheo từ chối học hỏi hoặc tìm hiểu giáo pháp, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

तिलेखितसक्खापदं
Giới luật về việc lạm dụng nghi thức sám hối.

७२. यो पन नभक्खुपानतमोक्खेउनिस्समानेएवंवदेय्य ‘‘नकं पननमेनह खुिानुखुिके नह नसक्खापदेनह उनिट्ठेनह, यावदेव कु क्‍कुच्‍चाय नवहेसाय नवलेखाय संवत्तिी’’नत, नसक्खापदनववण्णकेपानचनत्तयं।
72. Nếu một Tỳ kheo tuyên bố rằng sám hối chỉ là hình thức và không có giá trị thực tiễn, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

मोहितसक्खापदं
Giới luật về việc giả vờ không biết luật.

७३. यो पन नभक्खुअन्वद्धमासंपानतमोक्खेउनिस्समानेएवंवदेय्य ‘‘इदानेव खो अहंजानानम, अयन्तम्प नकरधम्मो सुत्तागतो सुत्तपररयापन्‍नो अन्वद्धमासंउिेसंआगच्छती’’नत।
73. Nếu một Tỳ kheo giả vờ không biết luật và tiếp tục vi phạm, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

पहारतसक्खापदं
Giới luật về việc đánh người khác.

७४. यो पन नभक्खुनभक्खुस्सकु नपतो अनत्तमनो पहारं ददेय्य, पानचनत्तयं।
74. Nếu một Tỳ kheo đánh người khác, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

िलसतत्तकतसक्खापदं
Giới luật về việc đá người khác.

७५. यो पन नभक्खुनभक्खुस्सकु नपतो अनत्तमनो तलसनत्तकं उन्तग्गरेय्य, पानचनत्तयं।
75. Nếu một Tỳ kheo đá người khác, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

अमूलकतसक्खापदं
Giới luật về việc buộc tội người khác mà không có căn cứ.

७६. यो पन नभक्खुनभक्खुंअमूलके न सङ्घानदसेसेन अनुद्धंसेय्य, पानचनत्तयं।
76. Nếu một Tỳ kheo buộc tội người khác mà không có căn cứ, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

सग्गञ्‍चच्‍चतसक्खापदं
Giới luật về việc khuyến khích người khác phạm lỗi.

७७. यो पन नभक्खुनभक्खुस्ससन्तञ्‍चच्‍च कु क्‍कुच्‍चंउपदहेय्य ‘‘इनतस्समुहुत्तन्तम्प अफासु भनवस्सती’’नत एतदेव पच्‍चयंकररत्वा अनञ्‍ञं, पानचनत्तयं।
77. Nếu một Tỳ kheo khuyến khích người khác phạm lỗi, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

उपस्सुतितसक्खापदं
Giới luật về việc nghe trộm khi người khác đang tranh cãi.

७८. यो पन नभक्खुनभक्खूनंभण्डनजातानंकलहजातानंनववादापन्‍नानंउपस्सुनतंनतट्ठेय्य ‘‘यंइमे भनणस्सन्ति, तंसोस्सामी’’नत एतदेव पच्‍चयंकररत्वा अनञ्‍ञं, पानचनत्तयं।
78. Nếu một Tỳ kheo nghe trộm khi người khác đang tranh cãi, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

कम्मप्पतटबाहितसक्खापदं
Giới luật về việc vi phạm quy trình làm việc của Tăng đoàn.

७९. यो पन नभक्खुधन्तम्मकानंकम्मानंछन्दंदत्वा पच्छा खीयनधम्मंआपज्‍जेय्य, पानचनत्तयं।
79. Nếu một Tỳ kheo không tuân thủ quy trình làm việc của Tăng đoàn, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

छन्दंअदत्वािमितसक्खापदं
Giới luật về việc rời bỏ cuộc họp mà không xin phép.

८०. यो पन नभक्खुसङ्घेनवननच्छयकथाय वत्तमानाय छन्दं अदत्वा उट्ठायासना पक्‍कमेय्य, पानचनत्तयं।
80. Nếu một Tỳ kheo rời bỏ cuộc họp của Tăng đoàn mà không xin phép, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

दुब्बलतसक्खापदं
Giới luật về việc không tôn trọng quy định nhận y phục.

८१. यो पन नभक्खुसमग्गेन सङ्घे न चीवरं दत्वा पच्छा खीयनधम्मंआपज्‍जेय्य ‘‘यथासन्थुतंनभक्खू सनङ्घकं लाभंपररणामेिी’’नत, पानचनत्तयं।
81. Nếu một Tỳ kheo không tuân thủ quy định về nhận y phục từ Tăng đoàn, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

पररणामितसक्खापदं
Giới luật về việc chuyển nhượng tài sản của Tăng đoàn cho cá nhân.

८२. यो पन नभक्खुजानंसनङ्घकं लाभंपररणतंपुग्गलस्सपररणामेय्य, पानचनत्तयं।
82. Nếu một Tỳ kheo chuyển tài sản thuộc về Tăng đoàn cho một cá nhân, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

सहधन्तम्मकवग्गो अट्ठमो।
Chương về các hoạt động liên quan đến tài sản và quản lý tài sản, phần thứ tám.

अन्तेपुरतसक्खापदं
Giới luật về việc di dời vật cố định của nơi công cộng.

८३. यो पन नभक्खुरञ्‍ञो खनत्तयस्समुद्धानभनसत्तस्सअननक्खिराजकेअननग्गतरतनकेपुब्बे अप्पनिसंनवनदतो इन्दखीलंअनतक्‍कामेय्य, पानचनत्तयं।
83. Nếu một Tỳ kheo di dời hoặc thay đổi vị trí của một vật cố định như cột trụ hoặc tài sản công cộng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

रिितसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng hoặc giữ đồ vật quý giá không đúng quy định.

८४. यो पन नभक्खुरतनंवा रतनसम्मतंवा अञ्‍ञि अज्झारामा वा अज्झावसथा वा उग्गण्हेय्य वा उग्गण्हापेय्य वा, पानचनत्तयं। रतनंवा पन नभक्खुना रतनसम्मतंवा अज्झारामेवा अज्झावसथेवा उग्गहेत्वा वा उग्गहापेत्वा वा ननन्तक्खनपतब्बं‘‘यस्सभनवस्सनत, सो हररस्सती’’नत, अयंतत्थ सामीनच।
84. Nếu một Tỳ kheo sử dụng hoặc giữ đồ vật quý giá không đúng quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng. Những đồ vật này phải được trả lại đúng nơi hoặc người có quyền sở hữu.

तिकालिामप्पिेसितसक्खापदं
Giới luật về việc đi lại mà không xin phép.

८५. यो पन नभक्खुसिंनभक्खुंअनापुच्छानवकालेगामंपनवसेय्य अञ्‍ञि तथारूपा अच्‍चानयका करणीया, पानचनत्तयं।
85. Nếu một Tỳ kheo rời khỏi nơi cư trú mà không xin phép hoặc có lý do chính đáng, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

सूतचघरतसक्खापदं
Giới luật về việc xây dựng nhà kho hoặc nơi cất giữ không đúng quy định.

८६. यो पन नभक्खुअनट्ठमयंवा दिमयंवा नवसाणमयंवा सूनचघरं कारापेय्य, भेदनकं पानचनत्तयं।
86. Nếu một Tỳ kheo xây dựng nhà kho hoặc nơi cất giữ không đúng quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

मञ्‍चपीठतसक्खापदं
Giới luật về việc xây dựng giường hoặc bệ ngồi không đúng kích thước.

८७. नवंपन नभक्खुनामञ्‍चंवा पीठं वा कारयमानेन अट्ठङ् गुलपादकं कारेतब्बंसुगतङ् गुलेन अञ्‍ञि हेनट्ठमाय अिननया। तंअनतक्‍कामयतो छे दनकं पानचनत्तयं।
87. Nếu một Tỳ kheo xây dựng giường hoặc bệ ngồi mà không tuân theo kích thước quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

िूलोिद्धतसक्खापदं
Giới luật về việc sử dụng len hoặc lông cừu không đúng quy định.

८८. यो पन नभक्खुमञ्‍चंवा पीठं वा तूलोनद्धंकारापेय्य, उिालनकं पानचनत्तयं।
88. Nếu một Tỳ kheo sử dụng len hoặc lông cừu không đúng quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

तिसीदितसक्खापदं
Giới luật về việc xây dựng chỗ ngồi không đúng kích thước.

८९. ननसीदनंपन नभक्खुना कारयमानेन पमानणकं कारेतब्बं, तनिदंपमाणं, दीघसो द्वेनवदन्तत्थयो सुगतनवदन्तत्थया, नतररयंनदयड्ढं, दसा नवदन्तत्थ। तंअनतक्‍कामयतो छे दनकं पानचनत्तयं।
89. Nếu một Tỳ kheo xây dựng chỗ ngồi không đúng kích thước quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

कण्डुप्पतटिातदतसक्खापदं
Giới luật về việc xây dựng ghế tựa không đúng kích thước.

९०. कण्डुप्पनिच्छानदंपन नभक्खुना कारयमानेन पमानणका कारेतब्बा, तनिदंपमाणं, दीघसो चतस्सो नवदन्तत्थयो सुगतनवदन्तत्थया, नतररयंद्वेनवदन्तत्थयो। तंअनतक्‍कामयतोछे दनकं पानचनत्तयं।
90. Nếu một Tỳ kheo xây dựng ghế tựa mà không đúng kích thước quy định, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

िग्गस्सकसातटकतसक्खापदं
Giới luật về việc xây dựng mái che không đúng quy định.

९१. वन्तस्सकसानिकं पन नभक्खुना कारयमानेन पमानणका कारेतब्बा, तनिदंपमाणं, दीघसो छ नवदन्तत्थयो सुगतनवदन्तत्थया, नतररयंअड्ढतेय्या। तंअनतक्‍कामयतो छे दनकं पानचनत्तयं।
91. Nếu một Tỳ kheo xây dựng mái che không đúng quy định về kích thước, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

िन्दतसक्खापदं
Giới luật về việc làm y phục không đúng kích thước quy định.

९२. यो पन नभक्खुसुगतचीवरप्पमाणंचीवरं कारापेय्य, अनतरेकं वा, छे दनकं पानचनत्तयं। तनिदं सुगतस्ससुगतचीवरप्पमाणं, दीघसो नव नवदन्तत्थयो सुगतनवदन्तत्थया, नतररयंछ नवदन्तत्थयो, इदं सुगतस्ससुगतचीवरप्पमाणन्ति।
92. Nếu một Tỳ kheo may y phục không đúng kích thước quy định theo chuẩn của Đức Phật, đây là một vi phạm nghiêm trọng.

रतनवग्गो नवमो।
Chương về vật quý, phần thứ chín.

उनिट्ठा खोआयमिो द्वेनवुनत पानचनत्तया धम्मा।
Đã hoàn tất hai mươi hai điều luật liên quan đến việc vi phạm giới luật.

पठमपातटदेसिीयतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận thức ăn không đúng quy định.

१. यो पन नभक्खुअञ्‍ञानतकाय नभक्खुननया अिरघरं पनवट्ठाय हत्थतो खादनीयंवा भोजनीयंवा सहत्था पनिग्गहेत्वा खादेय्य वा भुञ्‍जेय्य वा, पनिदेसेतब्बंतेन नभक्खुना ‘‘गारहहं, आवुसो, धम्मं आपन्तज्‍जंअसप्पायंपानिदेसनीयं, तंपनिदेसेमी’’नत।
1. Nếu một Tỳ kheo nhận thức ăn trực tiếp từ tay của một người cư sĩ mà không tuân thủ quy định, đây là một vi phạm cần phải thuyết giảng.

दुतियपातटदेसिीयतसक्खापदं
Giới luật về việc không tôn trọng khi ăn uống.

२. नभक्खूपनेव कु लेसुननमन्तिता भुञ्‍जन्ति, ति चेसा नभक्खुनी वोसासमानरूपा नठता होनत ‘‘इध सूपं देथ, इधओदनंदेथा’’नत। तेनह नभक्खूनह सा नभक्खुनी अपसादेतब्बा ‘‘अपसक्‍क ताव भनगनन, याव नभक्खूभुञ्‍जिी’’नत। एकस्सनप चेनभक्खुनो न पनिभासेय्य तंनभक्खुननंअपसादेतुं‘‘अपसक्‍क ताव भनगनन, याव नभक्खूभुञ्‍जिी’’नत, पनिदेसेतब्बंतेनह नभक्खूनह ‘‘गारहहं, आवुसो, धम्मं आपन्तज्‍जम्हा असप्पायंपानिदेसनीयं, तंपनिदेसेमा’’नत।
2. Nếu một Tỳ kheo không tôn trọng trong khi ăn uống, làm phiền người khác, đây là một vi phạm cần phải thuyết giảng.

ितियपातटदेसिीयतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận thức ăn từ những gia đình có vị thế mà không được mời.

३. यानन खो पन तानन सेक्खसम्मतानन कु लानन, यो पन नभक्खुतथारूपेसुसेक्खसम्मतेसुकु लेसुपुब्बे अननमन्तितो अनगलानो खादनीयंवा, भोजनीयंवा सहत्था पनिग्गहेत्वा खादेय्य वा, भुञ्‍जेय्य वा, पनिदेसेतब्बंतेन नभक्खुना ‘‘गारहहं, आवुसो, धम्मंआपन्तज्‍जंअसप्पायंपानिदेसनीयं, तं पनिदेसेमी’’नत।
3. Nếu một Tỳ kheo nhận thức ăn từ những gia đình có vị thế mà không được mời, đây là một vi phạm cần phải thuyết giảng.

चिुत्थपातटदेसिीयतसक्खापदं
Giới luật về việc ăn uống trong những nơi nguy hiểm.

४. यानन खो पन ताननआरञ्‍ञकानन सेनासनानन सासङ्कसम्मतानन सप्पनिभयानन, यो पन नभक्खु तथारूपेसुसेनासनेसुपुब्बेअप्पनिसंनवनदतंखादनीयंवा, भोजनीयंवा अज्झारामेसहत्था पनिग्गहेत्वा अनगलानो खादेय्य वा, भुञ्‍जेय्य वा, पनिदेसेतब्बंतेन नभक्खुना ‘‘गारहहं, आवुसो, धम्मं आपन्तज्‍जंअसप्पायंपानिदेसनीयं, तंपनिदेसेमी’’नत।
4. Nếu một Tỳ kheo ăn uống ở những nơi nguy hiểm như rừng rậm mà không tuân thủ quy định, đây là một vi phạm cần phải thuyết giảng.

सेग्गखया
Các giới luật về việc cư xử đúng mực trong các tình huống cụ thể.

पररमण्डलतसक्खापदं
Giới luật về việc không đi vào nơi công cộng hoặc khu vực cấm.

१. पररमण्डलंननवासेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
1. Không được phép đi vào khu vực công cộng mà không có lý do chính đáng.

२. पररमण्डलंपारुनपस्सामीनत नसक्खा करणीया।
2. Không được phép đi qua khu vực công cộng mà không có lý do chính đáng.

सुप्पतटिन्‍ितसक्खापदं
Giới luật về việc không ngồi ở nơi cấm.

३. सुप्पनिच्छन्‍नो अिरघरेगनमस्सामीनत नसक्खा करणीया।
3. Không được phép ngồi trong những nơi không được phép trong nhà của người khác.

४. सुप्पनिच्छन्‍नो अिरघरेननसीनदस्सामीनत नसक्खा करणीया।
4. Không được phép ngồi trong khu vực cấm của người khác khi không được mời.

सुसंिुितसक्खापदं
Giới luật về việc không đóng cửa kín trong phòng cấm.

५. सुसंवुतो अिरघरेगनमस्सामीनत नसक्खा करणीया।
5. Không được phép đóng cửa kín khi ở trong nhà của người khác mà không được mời.

६. सुसंवुतो अिरघरेननसीनदस्सामीनत नसक्खा करणीया।
6. Không được phép đóng cửa kín trong khu vực cấm mà không có sự cho phép.

ओग्गक्खत्तचक्खुतसक्खापदं
Giới luật về việc không đi vào khu vực cấm nếu không được phép.

७. ओन्तक्खत्तचक्खुअिरघरेगनमस्सामीनत नसक्खा करणीया।
7. Không được phép vào khu vực cấm mà không được sự cho phép của chủ nhà.

८. ओन्तक्खत्तचक्खुअिरघरेननसीनदस्सामीनत नसक्खा करणीया।
8. Không được vào khu vực cấm mà không có lý do chính đáng hoặc sự cho phép.

उग्गक्खत्तकतसक्खापदं
Giới luật về việc không leo trèo vào khu vực cấm.

९. न उन्तक्खत्तकाय अिरघरेगनमस्सामीनत नसक्खा करणीया।
9. Không được phép leo trèo vào khu vực cấm trong nhà người khác mà không có lý do.

१०. न उन्तक्खत्तकाय अिरघरेननसीनदस्सामीनत नसक्खा करणीया।
10. Không được phép leo vào khu vực cấm mà không có sự cho phép.

पररमण्डलवग्गो पठमो।
Chương về khu vực cấm, phần thứ nhất.

उज्‍िग्गिकतसक्खापदं
Giới luật về việc không gây ồn ào ở khu vực cấm.

११. न उज्‍जन्तिकाय अिरघरेगनमस्सामीनत नसक्खा करणीया।
11. Không được phép làm ồn ào khi vào nhà người khác mà không được phép.

१२. न उज्‍जन्तिकाय अिरघरेननसीनदस्सामीनत नसक्खा करणीया।
12. Không được gây ồn ào trong khu vực cấm khi không có lý do chính đáng.

उच्‍चसद्दतसक्खापदं
Giới luật về việc không gây ồn ở nơi công cộng.

१३. अप्पसिो अिरघरेगनमस्सामीनत नसक्खा करणीया।
13. Không được phép gây ồn khi vào nhà người khác.

१४. अप्पसिो अिरघरेननसीनदस्सामीनत नसक्खा करणीया।
14. Không được phép gây ồn ở khu vực cấm.

कायप्पचालकतसक्खापदं
Giới luật về việc không di chuyển đồ vật trong khu vực cấm.

१५. न कायप्पचालकं अिरघरेगनमस्सामीनत नसक्खा करणीया।
15. Không được phép di chuyển đồ vật trong nhà người khác mà không có lý do.

१६. न कायप्पचालकं अिरघरेननसीनदस्सामीनत नसक्खा करणीया।
16. Không được phép di chuyển đồ vật trong khu vực cấm mà không có sự cho phép.

बाहुप्पचालकतसक्खापदं
Giới luật về việc không di chuyển cánh tay một cách không thích hợp trong khu vực cấm.

१७. न बाहुप्पचालकं अिरघरेगनमस्सामीनत नसक्खा करणीया।
17. Không được phép di chuyển cánh tay một cách không thích hợp trong nhà của người khác mà không có lý do.

१८. न बाहुप्पचालकं अिरघरेननसीनदस्सामीनत नसक्खा करणीया।
18. Không được phép di chuyển cánh tay một cách không thích hợp trong khu vực cấm mà không có sự cho phép.

सीसप्पचालकतसक्खापदं
Giới luật về việc không di chuyển đầu một cách không thích hợp trong khu vực cấm.

१९. न सीसप्पचालकं अिरघरेगनमस्सामीनत नसक्खा करणीया।
19. Không được phép di chuyển đầu một cách không thích hợp trong nhà của người khác.

२०. न सीसप्पचालकं अिरघरेननसीनदस्सामीनत नसक्खा करणीया।
20. Không được phép di chuyển đầu một cách không thích hợp trong khu vực cấm mà không có sự cho phép.

उज्‍जन्तिकवग्गो दुनतयो।
Chương về các hành vi không đúng đắn, phần thứ hai.

खम्भकितसक्खापदं
Giới luật về việc không tựa vào cột trong khu vực cấm.

२१. न खम्भकतो अिरघरेगनमस्सामीनत नसक्खा करणीया।
21. Không được phép tựa vào cột trong nhà của người khác mà không có lý do.

२२. न खम्भकतो अिरघरेननसीनदस्सामीनत नसक्खा करणीया।
22. Không được phép tựa vào cột trong khu vực cấm mà không có sự cho phép.

ओिुग्गिितसक्खापदं
Giới luật về việc không cúi người trong khu vực cấm.

२३. नओगुन्तितो अिरघरेगनमस्सामीनत नसक्खा करणीया।
23. Không được phép cúi người trong nhà của người khác mà không có lý do.

२४. नओगुन्तितो अिरघरेननसीनदस्सामीनत नसक्खा करणीया।
24. Không được phép cúi người trong khu vực cấm mà không có sự cho phép.

उक्‍कुतटकतसक्खापदं
Giới luật về việc không ngồi xổm trong khu vực cấm.

२५. न उक्‍कुनिकाय अिरघरेगनमस्सामीनत नसक्खा करणीया।
25. Không được phép ngồi xổm trong nhà của người khác mà không có lý do.

पल्‍लग्गत्थकतसक्खापदं
Giới luật về việc không ngồi bệt trong khu vực cấm.

२६. न पल्‍लन्तत्थकाय अिरघरेननसीनदस्सामीनत नसक्खा करणीया।
26. Không được phép ngồi bệt trong khu vực cấm mà không có sự cho phép.

सक्‍कच्‍चपतटग्गहणतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận thức ăn với sự tôn kính.

२७. सक्‍कच्‍चंनपण्डपातंपनिग्गहेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
27. Không được nhận thức ăn mà không có sự tôn kính.

पत्तसञ्‍ञीपतटग्गहणतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận thức ăn trong trạng thái sẵn sàng.

२८. पत्तसञ्‍ञी नपण्डपातंपनिग्गहेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
28. Không được nhận thức ăn trong trạng thái sẵn sàng mà không có lý do chính đáng.

समसूपकपतटग्गहणतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận thức ăn một cách cân bằng.

२९. समसूपकं नपण्डपातंपनिग्गहेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
29. Không được nhận thức ăn một cách không cân bằng mà không có lý do chính đáng.

समतितत्तकतसक्खापदं
Giới luật về việc nhận thức ăn trong trạng thái đồng đều.

३०. समनतनत्तकं नपण्डपातंपनिग्गहेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
30. Không được nhận thức ăn trong trạng thái đồng đều mà không có sự cho phép.

खम्भकतवग्गो तनतयो।
Chương về các hành vi tựa vào cột, phần thứ ba.

सक्‍कच्‍चिुञ्‍िितसक्खापदं
Giới luật về việc ăn uống với sự tôn trọng.

३१. सक्‍कच्‍चं नपण्डपातंभुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
31. Không được ăn uống mà không có sự tôn trọng hoặc không tuân thủ các quy định.

पत्तसञ्‍ञीिुञ्‍िितसक्खापदं
Giới luật về việc ăn uống trong trạng thái sẵn sàng.

३२. पत्तसञ्‍ञी नपण्डपातंभुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
32. Không được ăn uống trong trạng thái sẵn sàng mà không có lý do chính đáng.

सपदाितसक्खापदं
Giới luật về việc ăn uống trong trạng thái tiếp xúc đất.

३३. सपदानंनपण्डपातंभुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
33. Không được ăn uống khi chân chạm đất một cách không đúng quy định.

समसूपकतसक्खापदं
Giới luật về việc ăn uống một cách cân bằng.

३४. समसूपकं नपण्डपातंभुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
34. Không được ăn uống một cách không cân bằng mà không có lý do chính đáng.

िथूपकितसक्खापदं
Giới luật về việc không ăn uống với hành vi thiếu tôn trọng.

३५. न थूपकतोओमनित्वा नपण्डपातंभुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
35. Không được ăn uống một cách không đúng mực hoặc thiếu tôn trọng khi hành xử.

ओदिप्पतटिादितसक्खापदं
Giới luật về việc không che thức ăn không đúng cách.

३६. न सूपंवाब्यञ्‍जनंवाओदनेन पनिच्छादेस्सानम नभय्योकम्यतंउपादायानत नसक्खा करणीया।
36. Không được phép che giấu thức ăn bằng các vật dụng không đúng quy định.

सूपोदितिञ्‍ञतत्ततसक्खापदं
Giới luật về việc không yêu cầu thức ăn một cách không đúng mực.

३७. न सूपंवाओदनंवा अनगलानो अत्तनो अत्थाय नवञ्‍ञापेत्वा भुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
37. Không được phép yêu cầu thức ăn một cách không đúng mực hoặc tự tiện.

उज्झािसञ्‍ञीतसक्खापदं
Giới luật về việc không nhìn chằm chằm vào thức ăn của người khác.

३८. न उज्झानसञ्‍ञी परेसंपत्तंओलोके स्सामीनत नसक्खा करणीया।
38. Không được nhìn chằm chằm vào thức ăn của người khác một cách không đúng mực.

कबितसक्खापदं
Giới luật về việc không nhai thức ăn một cách không đúng mực.

३९. नानतमहिंकबळं कररस्सामीनत नसक्खा करणीया।
39. Không được nhai thức ăn một cách không đúng quy định.

आलोपतसक्खापदं
Giới luật về việc không bốc thức ăn không đúng cách.

४०. पररमण्डलंआलोपंकररस्सामीनत नसक्खा करणीया।
40. Không được phép bốc thức ăn từ khu vực chung mà không có sự cho phép.

सक्‍कच्‍चवग्गोचतुत्थो।
Chương về các hành vi tôn trọng trong ăn uống, phần thứ tư.

अिाहटतसक्खापदं
Giới luật về việc không ăn thức ăn chưa được nấu chín đúng cách.

४१. न अनाहिेकबळेमुखद्वारं नववररस्सामीनत नसक्खा करणीया।
41. Không được phép ăn thức ăn chưa nấu chín hoặc không được nấu đúng cách.

िुञ्‍िमाितसक्खापदं
Giới luật về việc không đưa tay chạm vào miệng khi ăn.

४२. न भुञ्‍जमानो सब्बहत्थंमुखेपन्तक्खनपस्सामीनत नसक्खा करणीया।
42. Không được phép đưa tay chạm vào miệng khi ăn một cách không đúng quy định.

सकबितसक्खापदं
Giới luật về việc không nói chuyện khi ăn.

४३. न सकबळे न मुखेन ब्याहररस्सामीनत नसक्खा करणीया।
43. Không được phép nói chuyện khi đang nhai thức ăn.

तपण्डुक्खेपकतसक्खापदं
Giới luật về việc không ném thức ăn.

४४. न नपण्डुक्खेपकं भुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
44. Không được phép ném thức ăn khi ăn.

कबिाििे दकतसक्खापदं
Giới luật về việc không ngắt thức ăn một cách thiếu tôn trọng.

४५. न कबळावच्छे दकं भुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
45. Không được phép ngắt thức ăn một cách không tôn trọng.

अििण्डकारकतसक्खापदं
Giới luật về việc không làm thức ăn vỡ vụn khi ăn.

४६. न अवगण्डकारकं भुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
46. Không được làm thức ăn vỡ vụn một cách không cần thiết khi ăn.

हत्थतिद्धुिकतसक्खापदं
Giới luật về việc không rũ tay khi ăn.

४७. न हत्थननद् धुनकं भुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
47. Không được phép rũ tay khi đang ăn.

तसत्थािकारकतसक्खापदं
Giới luật về việc không tạo âm thanh khi ăn.

४८. न नसत्थावकारकं भुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
48. Không được phép tạo âm thanh khi ăn.

तिव्हातििारकतसक्खापदं
Giới luật về việc không khạc nhổ khi ăn.

४९. न नजव्हाननच्छारकं भुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
49. Không được phép khạc nhổ khi ăn.

चपुचपुकारकतसक्खापदं
Giới luật về việc không nhai phát ra tiếng.

५०. न चपुचपुकारकं भुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
50. Không được phép nhai phát ra tiếng khi ăn.

कबळवग्गो पञ्‍चमो।
Chương về việc nhai thức ăn, phần thứ năm.

सुरुसुरुकारकतसक्खापदं
Giới luật về việc không phát ra âm thanh khi nhai.

५१. न सुरुसुरुकारकं भुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
51. Không được phép phát ra âm thanh khi nhai thức ăn.

हत्थतिल्‍लेहकतसक्खापदं
Giới luật về việc không liếm tay khi ăn.

५२. न हत्थननल्‍लेहकं भुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
52. Không được phép liếm tay khi ăn.

पत्ततिल्‍लेहकतसक्खापदं
Giới luật về việc không liếm đĩa khi ăn.

५३. न पत्तननल्‍लेहकं भुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
53. Không được phép liếm đĩa khi ăn.

ओितिल्‍लेहकतसक्खापदं
Giới luật về việc không liếm môi khi ăn.

५४. नओट्ठननल्‍लेहकं भुन्तञ्‍जस्सामीनत नसक्खा करणीया।
54. Không được phép liếm môi khi ăn.

सातमसतसक्खापदं
Giới luật về việc không dùng tay che bát nước.

५५. न सानमसेन हत्थेन पानीयथालकं पनिग्गहेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
55. Không được phép dùng tay che bát nước khi nhận thức ăn.

सतसत्थकतसक्खापदं
Giới luật về việc không vứt bát đĩa ở nhà người khác.

५६. न सनसत्थकं पत्तधोवनंअिरघरेछड्डेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
56. Không được phép vứt bát đĩa sau khi rửa ở nhà người khác mà không có sự cho phép.

छत्तपातणतसक्खापदं
Giới luật về việc không thuyết giảng dưới tán cây không được phép.

५७. न छत्तपानणस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
57. Không được phép thuyết giảng dưới tán cây không có sự cho phép.

दण्डपातणतसक्खापदं
Giới luật về việc không thuyết giảng khi cầm gậy.

५८. न दण्डपानणस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
58. Không được phép thuyết giảng khi đang cầm gậy mà không có lý do chính đáng.

सत्थपातणतसक्खापदं
Giới luật về việc không thuyết giảng khi cầm dao.

५९. न सत्थपानणस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
59. Không được phép thuyết giảng khi đang cầm dao mà không có lý do chính đáng.

आिुधपातणतसक्खापदं
Giới luật về việc không thuyết giảng khi cầm vũ khí.

६०. नआवुधपानणस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
60. Không được phép thuyết giảng khi đang cầm vũ khí mà không có sự cho phép.

सुरुसुरुवग्गो छट्ठो।
Chương về các hành vi không đúng đắn trong ăn uống, phần thứ sáu.

पादुकतसक्खापदं
Giới luật về việc không thuyết giảng khi mang giày.

६१. न पादुकारुळ्हस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
61. Không được phép thuyết giảng khi đang mang giày.

उपाहितसक्खापदं
Giới luật về việc không thuyết giảng khi đang mang dép.

६२. न उपाहनारुळ्हस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
62. Không được phép thuyết giảng khi đang mang dép.

याितसक्खापदं
Giới luật về việc không thuyết giảng khi đang ngồi trên xe.

६३. न यानगतस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
63. Không được phép thuyết giảng khi đang ngồi trên xe.

सयितसक्खापदं
Giới luật về việc không thuyết giảng khi đang nằm.

६४. न सयनगतस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
64. Không được phép thuyết giảng khi đang nằm mà không có lý do chính đáng.

पल्‍लग्गत्थकतसक्खापदं
Giới luật về việc không thuyết giảng khi ngồi bệt.

६५. न पल्‍लन्तत्थकाय नननसन्‍नस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
65. Không được phép thuyết giảng khi đang ngồi bệt mà không có sự cho phép.

िेतठितसक्खापदं
Giới luật về việc không thuyết giảng khi nghiêng đầu.

६६. न वेनठतसीसस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
66. Không được phép thuyết giảng khi đang nghiêng đầu.

ओिुग्गिितसक्खापदं
Giới luật về việc không thuyết giảng khi cúi đầu.

६७. नओगुन्तितसीसस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
67. Không được phép thuyết giảng khi đang cúi đầu mà không có lý do chính đáng.

छमातसक्खापदं
Giới luật về việc không giảng pháp khi ngồi trên ghế.

६८. न छमायंननसीनदत्वाआसनेनननसन्‍नस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
68. Không được phép thuyết giảng khi ngồi trên ghế mà không có lý do chính đáng.

िीचासितसक्खापदं
Giới luật về việc không giảng pháp từ chỗ ngồi thấp hơn.

६९. न नीचेआसनेननसीनदत्वा उच्‍चेआसनेनननसन्‍नस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
69. Không được phép thuyết giảng từ chỗ ngồi thấp hơn khi đang có người ngồi cao hơn.

तठितसक्खापदं
Giới luật về việc không giảng pháp khi đứng.

७०. न नठतो नननसन्‍नस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
70. Không được phép thuyết giảng khi đang đứng mà không có lý do chính đáng.

पििोिमितसक्खापदं
Giới luật về việc không đi sau người khác để thuyết giảng.

७१. न पच्छतो गच्छिो पुरतो गच्छिस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
71. Không được phép đi sau người khác để thuyết giảng.

उप्पथेििमितसक्खापदं
Giới luật về việc không đi trên đường phụ để giảng pháp.

७२. न उप्पथेन गच्छिो पथेन गच्छिस्सअनगलानस्सधम्मंदेसेस्सामीनत नसक्खा करणीया।
72. Không được phép đi trên đường phụ để giảng pháp khi có người đi trên đường chính.

तठिोउच्‍चारतसक्खापदं
Giới luật về việc không đứng khi tiểu tiện hoặc đại tiện.

७३. न नठतो अनगलानो उच्‍चारं वा पस्सावंवा कररस्सामीनत नसक्खा करणीया।
73. Không được phép đứng khi tiểu tiện hoặc đại tiện mà không có lý do chính đáng.

हररिेउच्‍चारतसक्खापदं
Giới luật về việc không tiểu tiện hoặc đại tiện ở nơi không sạch sẽ.

७४. न हररतेअनगलानो उच्‍चारं वा पस्सावंवा खेळं वा कररस्सामीनत नसक्खा करणीया।
74. Không được phép tiểu tiện hoặc đại tiện ở nơi không sạch sẽ.

उदके उच्‍चारतसक्खापदं
Giới luật về việc không tiểu tiện hoặc đại tiện trong nước.

७५. न उदकेअनगलानो उच्‍चारं वा पस्सावंवा खेळं वा कररस्सामीनत नसक्खा करणीया।
75. Không được phép tiểu tiện hoặc đại tiện trong nước.

पादुकवग्गो सत्तमो।
Chương về các hành vi liên quan đến việc giảng pháp và tiểu tiện, phần thứ bảy.

अतधकरणसमथा
Các quy tắc về việc giải quyết tranh chấp.

इमेखो पनायमिो सत्त अनधकरणसमथा धम्मा उिेसंआगच्छन्ति।
Bảy quy tắc giải quyết tranh chấp xuất hiện trong các quy định.

उप्पन्‍नुप्पन्‍नानं अनधकरणानंसमथाय वूपसमाय सम्मुखानवनयो दातब्बो।
Để giải quyết các tranh chấp xảy ra, cần thực hiện việc thảo luận trực tiếp.

सनतनवनयो दातब्बो।
Cần phải đưa ra quyết định dựa trên sự thỏa thuận chung.

अमूळ्हनवनयो दातब्बो।
Quyết định phải dựa trên sự thông hiểu và không bị lừa dối.

पनिञ्‍ञाय कारेतब्बं।
Cần phải thực hiện dựa trên sự thông minh và kiến thức.

येभुय्यनसका।
Quyết định phải dựa trên sự đa số.

तस्सपानपयनसका।
Cần phải tiếp thu và hành động theo sự chỉ dẫn của đa số.

नतणवत्थारकोनत।
Phải quyết định mà không trì hoãn.

उनिट्ठा खोआयमिो सत्त अनधकरणसमथा धम्मा।
Đây là bảy quy tắc giải quyết tranh chấp đã được hoàn thành.

नवत्थारुिेसो पञ्‍चमो।
Chương thứ năm về việc không trì hoãn.

नभक्खुपानतमोक्खंनननट्ठतं।
Quy tắc liên quan đến việc không vi phạm.

Hộp bình luận Facebook
Hiển thị thêm

Bài viết liên quan

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Back to top button