อรรถกถา อังคุตตรนิกาย นวกนิบาต เขมวรรคที่ ๑
Nhận định về Kinh Tăng Chi Bộ, Phẩm Chín Pháp, Chương Khiêm Thứ Nhất.
๑. เขมสูตร
Kinh Khiêm (Khema)
๒. เขมปัตตสูตร
Kinh Khiêm Đạt (Khempatta)
๓. อมตสูตร
Kinh Bất Tử.
๔. อมตปัตตสูตร
Kinh Bất Tử Đạt.
๕. อภยสูตร
Kinh Vô Úy.
๖. อภยปัตตสูตร
Kinh Vô Úy Đạt.
๗. ปัสสัทธิสูตร
Kinh Thanh Tịnh.
๘. อนุปุพพปัสสัทธิสูตร
Kinh Thanh Tịnh Thứ Lớp (Vô Lượng Thọ).
๙. นิโรธสูตร
Kinh Niết Bàn (Diệt Đế).
๑๐. อนุปุพพนิโรธสูตร
Kinh Niết Bàn Thứ Lớp (Từng Bước Hướng Đến Niết Bàn).
๑๑. ธรรมปหายภัพพสูตร
Kinh Pháp Giảm Thiệt (Pháp Đoạn Trừ).
อรรถกถาวรรคที่ไม่สงเคราะห์เข้าในปัณณาสก์
Chương giải thích không bao gồm trong phần tổng quát của các phẩm khác.
ในสูตรทั้งหลายอื่นจากนี้ พึงทราบวินิจฉัยดังต่อไปนี้ :-
Trong những kinh khác từ đây, cần hiểu sự phân tích như sau:
บทว่า เขมํ ได้แก่ ไม่มีอันตราย.
Từ “khemam” nghĩa là không có nguy hiểm.
บทว่า เขมปุตฺโต ได้แก่ ถึงความเป็นผู้ไม่มีอันตราย.
Từ “khemaputto” nghĩa là đạt được trạng thái không có nguy hiểm.
บทว่า สิกฺขาทุพฺพลฺยานิ ได้แก่ เหตุแห่งความหมดกำลังของสิกขา.
Từ “sikkhāduppūlyāni” nghĩa là nguyên nhân làm suy yếu việc tu học.
คำที่เหลือในบททั้งหมดมีเนื้อความง่ายทั้งนั้น ด้วยประการฉะนี้.
Các từ còn lại trong tất cả đoạn văn đều có ý nghĩa dễ hiểu như vậy.
จบอรรถกถานวกนิบาตแห่งอังคุตตรนิกาย ชื่อว่ามโนรถปูรณี.
Hết phần nhận định về Phẩm Chín Pháp thuộc Kinh Tăng Chi Bộ, tên gọi Manorathapūraṇī.