อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ฉักกนิบาต วรรคที่ไม่สงเคราะห์เข้าในปัณณาสก์ ติกวรรคที่ ๑
Chú giải Tăng Chi Bộ Kinh, Chương Sáu, Phẩm Không Thuộc Vào Tập Phần, Phẩm Ba Thứ Nhất.
๑. ราคสูตร
1. Kinh Rāga (Kinh Tham Dục).
วรรคที่ไม่ได้สงเคราะห์เข้าในปัณณาสก์
Phẩm không thuộc vào tập phần.
ติกวรรคที่ ๑
Phẩm Ba Thứ Nhất.
อรรถกถาราคสูตรที่ ๑
Chú giải Kinh Rāga thứ nhất.
พึงทราบวินิจฉัยในราคสูตรที่ ๑ แห่งติกวรรคที่ ๑ ดังต่อไปนี้ :-
Sau đây là phần giải thích Kinh Rāga thứ nhất thuộc Phẩm Ba Thứ Nhất:
บทว่า อสุภา ได้แก่ อสุภกัมมัฏฐาน.
Cụm từ “Asubha” có nghĩa là bất tịnh quán (Asubha-kammaṭṭhāna).
บทว่า เมตฺตา ได้แก่ เมตตากัมมัฏฐาน.
Cụm từ “Mettā” có nghĩa là từ tâm quán (Mettā-kammaṭṭhāna).
บทว่า ปญฺญา ได้แก่ มรรคปัญญาพร้อมด้วยวิปัสสนา.
Cụm từ “Paññā” ám chỉ trí tuệ trong Thánh Đạo, đi kèm với thiền tuệ (Vipassanā).
จบอรรถกถาราคสูตรที่ ๑
Kết thúc chú giải Kinh Rāga thứ nhất.
อรรถกถาอัสสาทสูตรที่ ๖
Chú giải Kinh Assāda thứ sáu.
พึงทราบวินิจฉัยในอัสสาทสูตรที่ ๖ ดังต่อไปนี้ :-
Sau đây là phần giải thích Kinh Assāda thứ sáu:
บทว่า อสฺสาททิฏฐิ ได้แก่ สัสสตทิฏฐิ.
Cụm từ “Assādadiṭṭhi” có nghĩa là tà kiến thường kiến (Sassatadiṭṭhi).
บทว่า อตฺตานุทิฏฺฐิ ได้แก่ สักกายทิฏฐิมีวัตถุ ๒๐ ที่คล้อยตามอาตมัน.
Cụm từ “Attānudiṭṭhi” ám chỉ ngã kiến (Sakkāyadiṭṭhi) với 20 hình thức y cứ vào tự ngã.
บทว่า มิจฺฉาทิฏฺฐิ ได้แก่ ทิฏฐิ ๖๒ อย่าง.
Cụm từ “Micchādiṭṭhi” ám chỉ 62 loại tà kiến.
บทว่า สมฺมาทิฏฺฐิ ได้แก่ สัมมาทิฏฐิในองค์มรรค.
Cụm từ “Sammādiṭṭhi” ám chỉ Chánh Kiến thuộc Bát Thánh Đạo.
อีกอย่างหนึ่ง ทิฏฐิทั้งหลายมีอาทิว่า ทานที่ให้แล้วไม่มีผล ชื่อว่ามิจฉาทิฏฐิ.
Ngoài ra, những quan điểm như cho rằng bố thí không có quả được gọi là tà kiến (Micchādiṭṭhi).
กัมมสกตาญาณ ชื่อว่าสัมมาทิฏฐิ.
Trí tuệ về nghiệp là của riêng mỗi người (Kammassakatāñāṇa) được gọi là Chánh Kiến (Sammādiṭṭhi).
จบอรรถกถาอัสสาทสูตรที่ ๖
Kết thúc chú giải Kinh Assāda thứ sáu.
อรรถกถาอรติสูตรที่ ๗
Chú giải Kinh Arati thứ bảy.
พึงทราบวินิจฉัยในอรติสูตรที่ ๗ ดังต่อไปนี้ :-
Sau đây là phần giải thích Kinh Arati thứ bảy:
บทว่า อธมฺมจริยา ได้แก่ อกุศลกรรมบถ ๑๐.
Cụm từ “Adhammacariyā” có nghĩa là 10 con đường bất thiện (Akusalakammapatha).
จบอรรถกถาอรติสูตรที่ ๗
Kết thúc chú giải Kinh Arati thứ bảy.
อรรถกถาทุติยอุทธัจจสูตรที่ ๑๐
Chú giải Kinh Dutiya Uddhacca thứ mười.
พึงทราบวินิจฉัยในทุติยอุทธัจจสูตรที่ ๑๐ ดังต่อไปนี้ :-
Sau đây là phần giải thích Kinh Dutiya Uddhacca thứ mười:
บทว่า อสํวโร ได้แก่ ความเป็นผู้มีอินทรีย์อันยับยั้งไว้ไม่ได้.
Cụm từ “Asaṃvaro” có nghĩa là người không thể chế ngự các căn (Indriya).
คำที่เหลือในบททั้งปวงง่ายทั้งนั้น ฉะนี้แล.
Các câu còn lại trong toàn bộ bài kinh đều dễ hiểu, là như vậy.
จบอรรถกถาทุติยอุทธัจจสูตรที่ ๑๐
Kết thúc chú giải Kinh Dutiya Uddhacca thứ mười.
จบติกวรรคที่ ๑
Kết thúc Phẩm Ba Thứ Nhất.
รวมพระสูตรที่มีในวรรคนี้ คือ
Danh sách các bài kinh trong phẩm này bao gồm:
๑. ราคสูตร (Rāga Sutta – Kinh Tham Dục)
๒. ทุจริตสูตร (Ducarita Sutta – Kinh Hành Động Bất Thiện)
๓. วิตักกสูตร (Vitakka Sutta – Kinh Tầm)
๔. สัญญาสูตร (Saññā Sutta – Kinh Tưởng)
๕. ธาตุสูตร (Dhātu Sutta – Kinh Giới)
๖. อัสสาทสูตร (Assāda Sutta – Kinh Lạc Thú)
๗. อรติสูตร (Arati Sutta – Kinh Không Hài Lòng)
๘. ตุฏฐิสูตร (Tuṭṭhi Sutta – Kinh Hài Lòng)
๙. อุทธัจจสูตรที่ ๑ (Uddhacca Sutta 1 – Kinh Phóng Dật 1)
๑๐. อุทธัจจสูตรที่ ๒ (Uddhacca Sutta 2 – Kinh Phóng Dật 2)