Chú giải Tăng Chi Bộ Kinh

Chú giải Thái kinh Tăng Chi Bộ II – Chương 5 – 25. Phẩm Ác Hành

อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ปัญจกนิบาต ปัญจมปัณณาสก์ ทุจริตวรรคที่ ๕
Chú giải Kinh Tăng Chi Bộ, Chương Năm, Phẩm Năm Mươi Kinh, Phẩm Hành Vi Bất Thiện, Chương Năm.

๑. ทุจริตสูตร
1. Bài kinh “Ducaritāsutta”.

ทุจริตวรรควรรณนาที่ ๕
Chú giải chương năm của phẩm “Ducaritavagga”.

อรรถกถาทุจริตสูตรที่ ๑
Chú giải bài kinh “Ducaritāsutta” thứ nhất.

พึงทราบวินิจฉัยในทุจริตสูตรที่ ๑ วรรคที่ ๕ ดังต่อไปนี้ :-
Nên hiểu sự giải thích trong bài kinh “Ducaritāsutta” thứ nhất, chương năm như sau:

บทว่า ทุจฺจริเต นี้ท่านกล่าวไม่แยกประเภท.
Câu “Duccarite” được nói chung mà không phân loại.

บทเป็นต้นว่า กายทุจฺจริเต ท่านกล่าวแยกประเภทโดยเป็นกายทวารเป็นต้น.
Câu như “Kāyaduccarite” được phân loại dựa trên thân cửa và các loại khác.

บทว่า สทฺธมฺมา ได้แก่ จากธรรมคือกุศลกรรมบถ ๑๐.
Câu “Saddhammā” nghĩa là các pháp từ mười con đường nghiệp thiện.

บทว่า อสทฺธมฺเม ได้แก่ ในอสัทธรรมคืออกุศลกรรมบถ.
Câu “Asaddhamme” nghĩa là các bất thiện pháp thuộc mười con đường nghiệp bất thiện.

จบอรรถกถาทุจริตสูตรที่ ๑
Kết thúc chú giải bài kinh “Ducaritāsutta” thứ nhất.

อรรถกถาสีวถิกาสูตรที่ ๙
Chú giải bài kinh “Sīvathikāsutta” thứ chín.

พึงทราบวินิจฉัยในสีวถิกาสูตรที่ ๙ ดังต่อไปนี้ :-
Nên hiểu sự giải thích trong bài kinh “Sīvathikāsutta” thứ chín như sau:

บทว่า สีวถิกาย คือ ในป่าช้า.
Câu “Sīvathikāya” nghĩa là ở trong nghĩa địa.

บทว่า อาโรทนา คือ สถานที่ร่ำไห้.
Câu “Ārodanā” nghĩa là nơi để khóc than.

บทว่า อสุจินา คือ น่าเกลียดชัง.
Câu “Asucinā” nghĩa là điều đáng ghê tởm.

จบอรรถกถาสีวถิกาสูตรที่ ๙
Kết thúc chú giải bài kinh “Sīvathikāsutta” thứ chín.

อรรถกถาปุคคลปสาทสูตรที่ ๑๐
Chú giải bài kinh “Puggalappasādasutta” thứ mười.

พึงทราบวินิจฉัยในปุคคลปสาทสูตรที่ ๑๐ ดังต่อไปนี้ :-
Nên hiểu sự giải thích trong bài kinh “Puggalappasādasutta” thứ mười như sau:

บทว่า ปุคฺคลปฺปสาเท ได้แก่ ในความเลื่อมใสที่เกิดขึ้นในบุคคลคนหนึ่ง.
Câu “Puggalappasāde” nghĩa là sự khởi lên niềm tin trong một cá nhân.

บทว่า อนฺเต นิสีทาเปติ ได้แก่ ให้เธอนั่งท้ายอาสนะของพวกภิกษุ.
Câu “Ante nisīdāpeti” nghĩa là sắp xếp chỗ ngồi ở cuối hàng cho vị ấy trong các Tỳ-khưu.

บทที่เหลือในบททั้งปวงง่ายทั้งนั้น.
Các phần còn lại của bài kinh đều dễ hiểu.

จบอรรถกถาปุคคลปสาทสูตรที่ ๑๐
Kết thúc chú giải bài kinh “Puggalappasādasutta” thứ mười.

จบทุจริตวรรควรรณนาที่ ๕
Kết thúc chú giải chương năm của phẩm “Duccaritavagga”.

จบปัญจมปัณณาสก์
Kết thúc phần năm mươi kinh thứ năm.

รวมพระสูตรที่มีในวรรคนี้ คือ
Danh sách các bài kinh trong chương này bao gồm:

๑. ทุจริตสูตร
1. Duccaritāsutta.

๒. กายทุจริตสูตร
2. Kāyaduccaritāsutta.

๓. วจีทุจริตสูตร
3. Vacīduccaritāsutta.

๔. มโนทุจริตสูตร
4. Manoduccaritāsutta.

๕. อปรทุจริตสูตร
5. Aparaduccaritāsutta.

๖. อปรกายทุจริตสูตร
6. Aparakāyaduccaritāsutta.

๗. อปรวจีทุจริตสูตร
7. Aparavacīduccaritāsutta.

๘. อปรมโนทุจริตสูตร
8. Aparamanoduccaritāsutta.

๙. สีวถิกาสูตร
9. Sīvathikāsutta.

๑๐. ปุคคลปสาทสูตร
10. Puggalappasādasutta.

จบปัณณาสก์ที่ ๕
Kết thúc phần năm mươi kinh thứ năm.

Hộp bình luận Facebook

Soṇa Thiện Kim

Panha.org là trang web chuyên sâu về Pháp học của Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông), nơi cung cấp kiến thức và tài liệu quý báu về kinh điển, giáo lý, và triết học Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông). Tại đây, bạn có thể tìm hiểu về các giáo pháp truyền thống, kinh nghiệm tu tập, và những bài giảng từ các vị tôn sư hàng đầu trong cộng đồng Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông). Với mục tiêu giúp người học hiểu sâu hơn về con đường giác ngộ và sự giải thoát, Panha.org mang đến nguồn tài nguyên phong phú, chính xác và cập nhật để hỗ trợ hành giả trên hành trình tu tập Pháp học.

Bài viết liên quan

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Back to top button