อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ติกนิบาต ตติยปัณณาสก์ โยธาชีววรรคที่ ๔
Giải thích về Kinh Aṅguttaranikāya, Tích Ni Bạt, phần thứ ba, chương về quân sự, phần 4.
๑. โยธสูตร
1. Kinh Yodha.
โยธาชีวรรควรรณนาที่ ๔
Phần mô tả chương quân sự thứ 4.
อรรถกถาโยธสูตรที่ ๑
Giải thích về Kinh Yodha phần 1.
พึงทราบวินิจฉัยในโยธสูตรที่ ๑ แห่งโยธาชีววรรคที่ ๔ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong Kinh Yodha phần 1 của chương quân sự thứ 4 như sau:
ผู้ที่เข้าไปอาศัยการรบเลี้ยงชีพ ชื่อว่าโยธาชีวะ.
Người sống bằng nghề chiến đấu được gọi là Yodhasīva.
บทว่า ราชารโห ความว่า คู่ควรแก่พระราชา.
Câu “Rājaraho” có nghĩa là xứng đáng với nhà vua.
บทว่า ราชาโภคฺโค ความว่า เป็นผู้ที่พระราชาจะพึงใช้สอย.
Câu “Rājābhokkho” có nghĩa là người mà nhà vua sẽ sử dụng.
บทว่า องฺคนฺเตว สงฺขยํ คจฺฉติ ความว่า ย่อมนับว่าเป็นองค์ประกอบ เพราะจำต้องปรารถนาโดยแท้ เหมือนมือและเท้า.
Câu “Aṅkonteva Saṅkhyaṁ Kaccati” có nghĩa là được coi là một thành phần, vì thực sự cần thiết, giống như tay và chân.
บทว่า ทูเร ปาตี โหติ ความว่า ยิงลูกศรไปได้ไกลอย่างนี้คือ ในน้ำไกลประมาณ ๑ อสุภ บนบกไกลประมาณ ๘ อสุภ หรือเลยนั้นไป.
Câu “Tūre Pātī Hoti” có nghĩa là bắn mũi tên đi xa như vậy, trong nước xa khoảng 1 Asupa, trên đất xa khoảng 8 Asupa hoặc hơn nữa.
แท้จริง ทหารของพระเจ้าทุฏฐคามินีอภัยยิงเกาทัณฑ์ไปได้ไกลประมาณ ๙ อสุภ. ในภพสุดท้าย พระโพธิสัตว์ทรงยิงไปได้ไกลประมาณ ๑ โยชน์.
Thật vậy, quân lính của vua Tùṭṭhakāminī có thể bắn tên đi xa khoảng 9 Asupa. Trong kiếp cuối cùng, Bồ Tát đã bắn xa khoảng 1 Yojana.
บทว่า อกฺขณเวธี ได้แก่ ยิงไม่พลาด. อีกอย่างหนึ่ง อธิบายว่า สามารถยิงได้เร็วทันสายฟ้าแลบ.
Câu “Akṣaṇavēthī” có nghĩa là bắn không trượt. Một cách giải thích khác là có thể bắn nhanh như tia chớp.
บทว่า มหโต กายสฺส ปทาเลตา มีอธิบายว่า สามารถยิงทะลุแผ่นกระดาน ๑๐๐ แผ่นที่ผูกรวมกันเข้าไปบ้าง แผ่นหนังกระบือ ๑๐๐ แผ่นที่ผูกรวมกันไว้บ้าง แผ่นโลหะหนาประมาณเท่าหัวแม่มือบ้าง กระดานแผ่นเรียบที่ทำด้วยไม้ประดู่หนา ๔ นิ้วบ้าง. กระดานแผ่นเรียบที่ทำด้วยไม้มะเดื่อหนา ๑ คืบบ้าง เกวียนบรรทุกทรายตามยาวบ้าง.
Câu “Mahato Kāyassa Patālētā” có nghĩa là có thể bắn xuyên qua 100 tấm ván được buộc lại với nhau, 100 tấm da trâu được buộc lại với nhau, 1 tấm kim loại dày bằng đầu ngón tay cái, 1 tấm ván gỗ sồi dày 4 inch, 1 tấm ván gỗ vải dày 1 cúi, hoặc xe chở cát dài.
บทว่า ยงฺกิญฺจิ รูปํ เป็นต้นได้ให้พิสดารแล้วในคัมภีร์ชื่อว่าวิสุทธิมรรคนั้นแล.
Câu “Yongiñji Rūpaṁ etarāṁ” đã được giải thích chi tiết trong kinh điển có tên là Viṣuddhimagga.
บทว่า เนตํ มม เป็นต้น พระผู้มีพระภาคเจ้าตรัสไว้ด้วยสามารถแห่งการห้ามตัณหา มานะและทิฏฐิ.
Câu “Netaṁ mama” có nghĩa là Đức Phật đã nói về khả năng ngăn chặn tham ái, ngã mạn và tà kiến.
บทว่า สมฺมปฺปญฺญาย ปสฺสติ ความว่า พิจารณาเห็นด้วยมรรคปัญญาพร้อมด้วยวิปัสสนาโดยชอบ คือโดยเหตุ โดยการณ์.
Câu “Sammappaññāya Passati” có nghĩa là quan sát và hiểu biết bằng trí tuệ đúng đắn, đi kèm với sự quán chiếu theo lẽ thật, tức là dựa vào nguyên nhân và hoàn cảnh.
บทว่า ปทาเลติ ความว่า ย่อมทำลายด้วยพระอรหัตมรรค.
Câu “Pātāleti” có nghĩa là phá hủy bằng con đường Arahant.
จบอรรถกถาโยธสูตรที่ ๑
Kết thúc phần giải thích Kinh Yodha phần 1.
อรรถกถาปริสาสูตรที่ ๒
Giải thích về Kinh Pariṣāsūtra phần 2.
พึงทราบวินิจฉัยในปริสาสูตรที่ ๒ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong Kinh Pariṣāsūtra phần 2 như sau:
บทว่า อุกฺกาจิตวินีตา ได้แก่ บริษัทที่แนะนำโดยไม่ได้สอบถาม คือบริษัทที่ฝึกไว้ยาก.
Câu “Ukkāciṭavīnītā” có nghĩa là nhóm người được chỉ dẫn mà không cần hỏi han, là nhóm được huấn luyện khó khăn.
บทว่า ปฏิปุจฺฉาวินีตา ได้แก่ บริษัทที่แนะนำโดยสอบถาม คือบริษัทที่ฝึกได้ง่าย.
Câu “Paṭipuccāvīnītā” có nghĩa là nhóm người được chỉ dẫn thông qua việc hỏi han, là nhóm được huấn luyện dễ dàng.
บทว่า ยาวตา จ วินีตา ได้แก่ บริษัทที่แนะนำด้วยข้อแนะนำพอประมาณ. อธิบายว่า ได้แก่ บริษัทที่ถูกแนะนำโดยรู้ประมาณ.
Câu “Yāvatā ca Vīnītā” có nghĩa là nhóm người được chỉ dẫn một cách vừa phải. Giải thích là nhóm người được huấn luyện dựa trên sự hiểu biết về mức độ cần thiết.
ก็ความของพระบาลีที่ว่า ยาวตชฺฌา ก็เท่ากับ ยาว อชฺฌาสยา (แปลว่า เพียงพอแก่อัธยาศัย) อธิบายว่า บริษัทที่ได้รับการฝึกโดยรู้อัธยาศัย.
Và ý nghĩa của câu trong Tạng Pāli rằng “Yāvatacchā” cũng giống như “Yāva Aṭṭhāsaya” (có nghĩa là đủ với tâm tính), giải thích rằng là nhóm người được huấn luyện theo sự hiểu biết về tâm tính.
จบอรรถกถาปริสาสูตรที่ ๒
Kết thúc phần giải thích Kinh Pariṣāsūtra phần 2.
๓. มิตตสูตร
3. Kinh Metteya.
พระสูตรที่ ๓ มีเนื้อความง่ายทั้งนั้น.
Kinh phần 3 có nội dung đơn giản.
อรรถกถาอุปปาทสูตรที่ ๔
Giải thích về Kinh Uppāta phần 4.
พึงทราบวินิจฉัยในอุปปาทสูตรที่ ๔ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong Kinh Uppāta phần 4 như sau:
บทว่า ธมฺมฏฐิตตา ได้แก่ ภาวะที่ทรงตัวอยู่ได้เองตามสภาพ.
Câu “Dhammattā” có nghĩa là trạng thái duy trì sự ổn định tự nhiên theo điều kiện.
บทว่า ธมฺมนิยามตา ได้แก่ ความแน่นอนโดยสภาพ.
Câu “Dhammāniyāmatā” có nghĩa là sự ổn định chắc chắn theo quy luật tự nhiên.
บทว่า สพฺเพ สงฺขารา ได้แก่ สังขารอันเป็นไปในภูมิ ๔.
Câu “Sabbe Saṅkhārā” có nghĩa là các pháp hữu vi diễn ra trong bốn cảnh giới.
บทว่า อนิจฺจา ความว่า ชื่อว่า อนิจฺจา ด้วยอรรถว่าเป็นแล้วกลับไม่เป็น.
Câu “Aniccā” có nghĩa là được gọi là vô thường, vì cái đã có rồi lại không còn nữa.
บทว่า ทุกฺขา ความว่า ชื่อว่าทุกข์ ด้วยอรรถว่าบีบคั้นเสมอ.
Câu “Dukkha” có nghĩa là được gọi là khổ, vì luôn luôn gây ra sự ép buộc, đau đớn.
บทว่า อนตฺตา ความว่า ชื่อว่า อนตฺตา เพราะอรรถว่าไม่เป็นไปตามอำนาจ.
Câu “Anattā” có nghĩa là được gọi là vô ngã, vì không tuân theo quyền lực của ai cả.
ในพระสูตรนี้ เป็นอันพระผู้มีพระภาคเจ้าตรัสลักษณะทั้ง ๓ อย่างไว้คละกันดังพรรณนามาฉะนี้.
Trong Kinh này, Đức Phật đã nói về ba đặc tính này, được trình bày lẫn lộn như đã giải thích.
จบอรรถกถาอุปปาทสูตรที่ ๔
Kết thúc phần giải thích Kinh Uppāta phần 4.
อรรถกถาเกสกัมพลสูตรที่ ๕
Giải thích về Kinh Kesakampala phần 5.
พึงทราบวินิจฉัยในเกสกัมพลสูตรที่ ๕ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong Kinh Kesakampala phần 5 như sau:
บทว่า ตนฺตาวุตานํ วตฺถานํ เป็นฉัฏฐีวิภัติ ลงในอรรถแห่งปฐมาวิภัติ. อธิบายว่า ได้แก่ผ้าที่ทอด้วยเส้นด้าย. ผ้ากัมพลที่ทอด้วยผมมนุษย์ ชื่อว่าเกสกัมพล.
Câu “Taṃtāvutānaṃ Vatthānaṃ” là một phân loại theo phương pháp phân loại thứ sáu, nằm trong nghĩa của phân loại sơ cấp. Giải thích là loại vải được dệt bằng sợi. Vải Kampala được dệt bằng tóc người, gọi là Kesakampala.
แม้บทว่า ปวาทานํ นี้ก็เป็นฉัฏฐีวิภัติ ลงในอรรถแห่งปฐมวิภัติ.
Câu “Pavātānaṃ” cũng là một phân loại theo phương pháp phân loại thứ sáu, nằm trong nghĩa của phân loại sơ cấp.
บทว่า ปฏิกิฏฺโฐ ความว่า ลัทธิหลัง เลว.
Câu “Pattikidtho” có nghĩa là học thuyết sau này, tồi tệ, xấu.
บทว่า โมฆปุริโส แปลว่า บุรุษเปล่า คือบุรุษหลงงมงาย.
Câu “Mokhapuṭṭho” có nghĩa là người đàn ông vô nghĩa, tức là người đàn ông mê tín, ngộ nhận.
บทว่า ปฏิพาหติ แปลว่า ปฏิเสธ.
Câu “Pattipāhati” có nghĩa là từ chối, bác bỏ.
บทว่า ขิปฺปํ อุฑฺเฑยฺย ได้แก่ ดักไซ.
Câu “Kippaṃ Uṭṭheyyā” có nghĩa là lừa gạt, dụ dỗ.
จบอรรถกถาเกสกัมพลสูตรที่ ๕
Kết thúc phần giải thích Kinh Kesakampala phần 5.
๖. สัมปทาสูตร
6. Kinh Sampathā.
พระสูตรที่ ๖ และ ๗ มีเนื้อความง่ายทั้งนั้น.
Kinh phần 6 và 7 có nội dung đơn giản.
อรรถกถาที่มีมาก่อนหน้านี้ :-
Giải thích trước đây:
อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ติกนิบาต ตติยปัณณาสก์ โยธาชีววรรคที่ ๔
Giải thích về Kinh Aṅguttaranikāya, Tích Ni Bạt, phần thứ ba, chương về quân sự, phần 4.
๕. เกสกัมพลสูตร
5. Kinh Kesakampala.
อรรถกถาที่มีถัดจากนี้ :-
Giải thích tiếp theo:
อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ติกนิบาต ตติยปัณณาสก์ โยธาชีววรรคที่ ๔
Giải thích về Kinh Aṅguttaranikāya, Tích Ni Bạt, phần thứ ba, chương về quân sự, phần 4.
๘. อัสสสูตรที่ ๑
8. Kinh Assasūtra phần 1.
๗. วุฑฒิสูตร
7. Kinh Vuṭṭhi.
พระสูตรที่ ๖ และ ๗ มีเนื้อความง่ายทั้งนั้น.
Kinh phần 6 và 7 có nội dung đơn giản.
อรรถกถาที่มีมาก่อนหน้านี้ :-
Giải thích trước đây:
อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ติกนิบาต ตติยปัณณาสก์ โยธาชีววรรคที่ ๔
Giải thích về Kinh Aṅguttaranikāya, Tích Ni Bạt, phần thứ ba, chương về quân sự, phần 4.
๕. เกสกัมพลสูตร
5. Kinh Kesakampala.
อรรถกถาที่มีถัดจากนี้ :-
Giải thích tiếp theo:
อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ติกนิบาต ตติยปัณณาสก์ โยธาชีววรรคที่ ๔
Giải thích về Kinh Aṅguttaranikāya, Tích Ni Bạt, phần thứ ba, chương về quân sự, phần 4.
๘. อัสสสูตรที่ ๑
8. Kinh Assasūtra phần 1.
อรรถกถาปฐมอัสสสูตรที่ ๘
Giải thích về Kinh Phật Thuyết Assasūtra phần 8.
พึงทราบวินิจฉัยในปฐมอัสสสูตรที่ ๘ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong Kinh Phật Thuyết Assasūtra phần 8 như sau:
บทว่า อสฺสาขลุํโก ได้แก่ พันธุ์ม้า (กระจอก).
Câu “Assākaluṅko” có nghĩa là giống ngựa (loại tầm thường).
บทว่า อิทมสฺส ชวสฺมึ วทามิ ความว่า เราตถาคตกล่าวว่า นี้เป็นความเร็ว คือญาณของภิกษุนั้น.
Câu “Itthamassa Chavassmiṁ Vatāmi” có nghĩa là Đức Thế Tôn nói rằng, đây là sự nhanh nhẹn, tức là trí tuệ của vị Tỳ-khưu đó.
บทว่า อิทมสฺส วณฺณสฺมึ วทามิ ความว่า เราตถาคตกล่าวว่า นี้เป็นสี คือคุณความดีของภิกษุนั้น.
Câu “Itthamassa Vaṇṇasmiṁ Vatāmi” có nghĩa là Đức Thế Tôn nói rằng, đây là sắc, tức là phẩm hạnh của vị Tỳ-khưu đó.
บทว่า อิทมสฺส อาโรหปริณาหมสฺมึ ความว่า เราตถาคตกล่าวว่า นี้เป็นความสูง ความสง่างามของภิกษุนั้น ฉะนี้แล.
Câu “Itthamassa Ārohapariṇāhamasmiṁ” có nghĩa là Đức Thế Tôn nói rằng, đây là sự cao quý, sự uy nghiêm của vị Tỳ-khưu đó.
จบอรรถกถาปฐมอัสสสูตรที่ ๘
Kết thúc phần giải thích Kinh Phật Thuyết Assasūtra phần 8.
อรรถกถาทุติยอัสสสูตรที่ ๙
Giải thích về Kinh Thứ Hai Assasūtra phần 9.
พึงทราบวินิจฉัยในทุติยอัสสสูตรที่ ๙ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong Kinh Thứ Hai Assasūtra phần 9 như sau:
บทว่า อสฺสสทสฺเส ความว่า ในม้าดี (ม้าเทศ) ในจำนวนม้าทั้งหลาย.
Câu “Assasatasse” có nghĩa là trong những con ngựa tốt (ngựa ngoại), trong số các con ngựa.
บทว่า ปุริสสทสฺเส ความว่า ในบุคคลผู้เช่นกับด้วยม้าดี ในบุรุษทั้งหลาย. อธิบายว่า ได้แก่สุภาพบุรุษ.
Câu “Purisasatasse” có nghĩa là trong những người giống như ngựa tốt, trong số những người đàn ông. Giải thích là có nghĩa là quý ông, người có phẩm hạnh.
ในพระสูตรนี้ ตรัสมรรคผลไว้ ๓ อย่าง.
Trong kinh này, Đức Phật nói về ba kết quả của con đường.
ในบรรดาบุคคล ๓ ประเภทนั้น บุคคลดีนี้ พึงทราบว่า ถึงพร้อมด้วยเชาว์คือญาณ ด้วยมรรค ๓.
Trong ba loại người này, người tốt này cần phải hiểu rằng họ đã đầy đủ trí tuệ, tức là trí tuệ của họ hoàn thiện với ba con đường.
จบอรรถกถาทุติยอัสสสูตรที่ ๙
Kết thúc giải thích về Kinh Thứ Hai Assasūtra phần 9.
อรรถกถาตติยอัสสสูตรที่ ๑๐
Giải thích về Kinh Thứ Ba Assasūtra phần 10.
พึงทราบวินิจฉัยในตติยอัสสสูตรที่ ๑๐ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong Kinh Thứ Ba Assasūtra phần 10 như sau:
บทว่า ภเทฺร ได้แก่ ม้าอาชาไนยตัวเจริญ.
Câu “Phatthera” có nghĩa là con ngựa thuần thục, con ngựa phát triển.
ม้าตัวที่รู้เหตุที่ควรและไม่ควร ชื่อว่าม้าอาชาไนย ถึงในบุรุษผู้อาชาไนยก็มีนัยนี้เหมือนกัน.
Con ngựa biết rõ những việc nên làm và không nên làm, được gọi là ngựa thuần thục. Cũng như vậy, đối với người đàn ông thuần thục, ý nghĩa này cũng tương tự.
ในพระสูตรนี้ พระผู้มีพระภาคเจ้าตรัสอรหัตผลไว้.
Trong kinh này, Đức Phật nói về quả vị A-la-hán.
บรรดาคน ๓ ประเภทนั้น บุรุษอาชาไนยนี้ พึงทราบว่า เป็นผู้สมบูรณ์ด้วยเชาว์ คือญาณ เพราะพระอรหัตมรรค.
Trong ba loại người này, người đàn ông thuần thục cần phải hiểu rằng họ đầy đủ trí tuệ, tức là trí tuệ của họ hoàn thiện nhờ vào A-la-hán đạo.
จบอรรถกถาตติยอัสสสูตรที่ ๑๐
Kết thúc giải thích về Kinh Thứ Ba Assasūtra phần 10.
อรรถกถาปฐมโมรนิวาปสูตรที่ ๑๑
Giải thích về Kinh Phật Thuyết Mōraniwāpa phần 11.
พึงทราบวินิจฉัยในปฐมโมรนิวาปสูตรที่ ๑๑ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong Kinh Phật Thuyết Mōraniwāpa phần 11 như sau:
บทว่า อจฺจนฺตนิฏฺโฐ ความว่า สำเร็จโดยก้าวล่วงที่สุด (แห่งทุกข์).
Câu “Ajajantaniṭṭho” có nghĩa là đạt được sự vượt qua cuối cùng (của khổ đau).
อธิบายว่า สำเร็จอกุปปธรรม.
Giải thích rằng, đạt được sự thành tựu của các pháp không hư hoại.
คำที่เหลือเช่นเดียวกัน (กับคำที่กล่าวแล้ว) ทั้งนั้น.
Các từ còn lại giống như các từ đã nói trước đó.
จบอรรถกถาปฐมโมรนิวาปสูตรที่ ๑๑
Kết thúc giải thích về Kinh Phật Thuyết Mōraniwāpa phần 11.
อรรถกถาทุติยโมรนิวาปสูตรที่ ๑๒
Giải thích về Kinh Thứ Hai Mōraniwāpa phần 12.
พึงทราบวินิจฉัยในทุติยโมรนิวาปสูตรที่ ๑๒ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong Kinh Thứ Hai Mōraniwāpa phần 12 như sau:
บทว่า อิทฺธิปาฏิหาริเยน ได้แก่ ด้วยการแสดงฤทธิ์ เป็นอัศจรรย์.
Câu “Ithipāṭihāriyena” có nghĩa là bằng cách thể hiện thần lực, là điều kỳ diệu.
บทว่า อาเทสนาปาฏิหาริเยน ได้แก่ ด้วยการกล่าวชี้ อ้างถึง (ดักใจ) เป็นอัศจรรย์.
Câu “Ātesanāpāṭihāriyena” có nghĩa là bằng cách nói và chỉ ra (lôi cuốn tâm trí), là điều kỳ diệu.
จบอรรถกถาทุติยโมรนิวาปสูตรที่ ๑๒
Kết thúc giải thích về Kinh Thứ Hai Mōraniwāpa phần 12.
อรรถกถาตติยโมรนิวาปสูตรที่ ๑๓
Giải thích về Kinh Thứ Ba Mōraniwāpa phần 13.
พึงทราบวินิจฉัยในตติยโมรนิวาปสูตรที่ ๑๓ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong Kinh Thứ Ba Mōraniwāpa phần 13 như sau:
บทว่า สมฺมาทิฏฺฐิยา ได้แก่ ด้วยสัมมาทิฏฐิที่เกิดแต่วิปัสสนา เพื่อประโยชน์แก่ผลสมาบัติ.
Câu “Sammātiṭṭhiyā” có nghĩa là bằng chính kiến đúng phát sinh từ Vipassana, vì lợi ích cho quả của thiền định.
บทว่า สมฺมาญาเณน ได้แก่ ด้วยผลญาณ.
Câu “Sammāñāṇena” có nghĩa là bằng trí tuệ thu được từ quả của thiền.
บทว่า สมฺมาวิมุตฺติยา ได้แก่ ธรรม คือผลสมาบัติที่เหลือ.
Câu “Sammāvimuttiyā” có nghĩa là pháp, tức là quả còn lại của thiền định.
ในสูตรแม้ทั้ง ๓ เหล่านี้ พระผู้มีพระภาคเจ้าตรัสหมายถึงพระขีณาสพอย่างเดียว ฉะนี้แล.
Trong cả ba câu kinh này, Đức Phật chỉ ám chỉ đến vị A-la-hán mà thôi.
จบอรรถกถาตติยโมรนิวาปสูตรที่ ๑๓
Kết thúc giải thích về Kinh Thứ Ba Mōraniwāpa phần 13.
จบโยธาชีววรรควรรณนาที่ ๔
Kết thúc giải thích về chương 4 của phần Yodhācīva.
รวมพระสูตรที่มีในวรรคนี้ คือ
Tổng hợp các kinh có trong phần này là:
๑. โยธสูตร
1. Kinh Yodhāsūtra
๒. ปริสสูตร
2. Kinh Parissasūtra
๓. มิตตสูตร
3. Kinh Mittasūtra
๔. อุปปาทสูตร
4. Kinh Uppātasūtra
๕. เกสกัมพลสูตร
5. Kinh Kesakampalasūtra
๖. สัมปทาสูตร
6. Kinh Sampathāsūtra
๗. วุฑฒิสูตร
7. Kinh Vuddhisūtra
๘. อัสสสูตรที่ ๑
8. Kinh Assasūtra phần 1
๙. อัสสสูตรที่ ๒
9. Kinh Assasūtra phần 2
๑๐. อัสสสูตรที่ ๓
10. Kinh Assasūtra phần 3
๑๑. โมรนิวาปสูตรที่ ๑
11. Kinh Mōraniwāpa phần 1
๑๒. โมรนิวาปสูตรที่ ๒
12. Kinh Mōraniwāpa phần 2
๑๓. โมรนิวาปสูตรที่ ๓ ฯ
13. Kinh Mōraniwāpa phần 3 và các phần tiếp theo.