Mục lục
- อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ทุกนิบาต ตติยปัณณาสก์
- สันถารวรรคที่ ๔
- สันถารวรรคที่ ๔
- อรรถกถาสูตรที่ ๑
- จบอรรถกถาสูตรที่ ๑
- อรรถกถาสูตรที่ ๒
- จบอรรถกถาสูตรที่ ๒
- อรรถกถาสูตรที่ ๓
- จบอรรถกถาสูตรที่ ๓
- อรรถกถาสูตรที่ ๔
- จบอรรถกถาสูตรที่ ๔
- อรรถกถาสูตรที่ ๕
- จบอรรถกถาสูตรที่ ๕
- อรรถกถาสูตรที่ ๖
- จบอรรถกถาสูตรที่ ๖
- อรรถกถาสูตรที่ ๗
- จบอรรถกถาสูตรที่ ๖
- อรรถกถาสูตรที่ ๗
- จบอรรถกถาสูตรที่ ๗
- อรรถกถาสูตรที่ ๘
- จบอรรถกถาสูตรที่ ๙
- อรรถกถาสูตรที่ ๑๐
- จบอรรถกถาสูตรที่ ๑๐
- อรรถกถาสูตรที่ ๑๑
- จบอรรถกถาสูตรที่ ๑๑
- อรรถกถาสูตรที่ ๑๒
- จบอรรถกถาสูตรที่ ๑๒
- สันถารวรรคที่ ๔
- จบสันถารวรรคที่ ๔
- สันถารวรรคที่ ๔
อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ทุกนิบาต ตติยปัณณาสก์
Chương Giải thích về Tầng thứ 3 của phần Giải thích lời dạy trong Kinh Aṅguttara Nikāya
สันถารวรรคที่ ๔
Tầng thứ 4 của phần Giải thích lời dạy
สันถารวรรคที่ ๔
Tầng thứ 4 của phần Giải thích lời dạy trong Kinh Aṅguttara Nikāya
อรรถกถาสูตรที่ ๑
Giải thích câu đầu tiên của phần Giải thích
วรรคที่ ๔ สูตรที่ ๑ (ข้อ ๓๙๖) มีวินิจฉัยดังต่อไปนี้.
Câu thứ 4, Câu 1 (Số 396) có sự phân tích như sau:
การปูลาดด้วยปัจจัย ๔ โดยปกปิดช่องว่างตนและคนอื่น ชื่อว่าอามิสสันถาร.
Việc chuẩn bị bằng bốn yếu tố, che giấu khoảng trống của bản thân và người khác, gọi là “Amisa Sântara”.
การปูลาดด้วยธรรม ชื่อว่าธรรมสันถาร.
Việc chuẩn bị bằng các pháp, gọi là “Dhamma Sântara”.
จบอรรถกถาสูตรที่ ๑
Hết phần giải thích câu đầu tiên.
อรรถกถาสูตรที่ ๒
Giải thích câu thứ hai:
ในสูตรที่ ๒ (ข้อ ๓๙๗) แปลกกันเพียงอุปสรรค
Trong câu thứ hai (Số 397), chỉ có sự khác biệt ở chỗ dùng từ ngữ cản trở.
จบอรรถกถาสูตรที่ ๒
Hết phần giải thích câu thứ hai.
อรรถกถาสูตรที่ ๓
Giải thích câu thứ ba:
ในสูตรที่ ๓ (ข้อ ๓๙๘)
Trong câu thứ ba (Số 398):
การหาอามิสมีประการดังกล่าวแล้ว ชื่อว่าอามิสเอสนา.
Việc tìm kiếm Amisa theo các cách đã nêu, gọi là “Amisa Esana”.
การหาธรรม ชื่อว่าธรรมเอสนา.
Việc tìm kiếm Dhamma, gọi là “Dhamma Esana”.
จบอรรถกถาสูตรที่ ๓
Hết phần giải thích câu thứ ba.
อรรถกถาสูตรที่ ๔
Giải thích câu thứ 4:
ในสูตรที่ ๔ (ข้อ ๓๙๙) แปลกกันเพียงอุปสรรค.
Trong câu thứ 4 (Số 399), chỉ có sự khác biệt ở chỗ dùng từ ngữ cản trở.
จบอรรถกถาสูตรที่ ๔
Hết phần giải thích câu thứ 4.
อรรถกถาสูตรที่ ๕
Giải thích câu thứ 5:
ในสูตรที่ ๕ (ข้อ ๔๐๐) มีวินิจฉัยดังต่อไปนี้.
Trong câu thứ 5 (Số 400) có sự phân tích như sau:
การแสวงหาอามิสถึงที่สุด ท่านเรียกว่าอามิสปริเยฏฐิ.
Việc tìm kiếm Amisa đến mức tối đa, gọi là “Amisa Parieṭṭhi”.
การแสวงหาธรรมถึงที่สุด ท่านเรียกว่าธรรมปริเยฏฐิ.
Việc tìm kiếm Dhamma đến mức tối đa, gọi là “Dhamma Parieṭṭhi”.
จบอรรถกถาสูตรที่ ๕
Hết phần giải thích câu thứ 5.
อรรถกถาสูตรที่ ๖
Giải thích câu thứ 6:
ในสูตรที่ ๖ (ข้อ ๔๐๑)
Trong câu thứ 6 (Số 401):
การบูชาด้วยอามิส ชื่อว่าอามิสบูชา.
Việc cúng dường bằng Amisa, gọi là “Amisa Pūjā”.
การบูชาด้วยธรรม ชื่อว่าธรรมบูชา.
Việc cúng dường bằng Dhamma, gọi là “Dhamma Pūjā”.
จบอรรถกถาสูตรที่ ๖
Hết phần giải thích câu thứ 6.
อรรถกถาสูตรที่ ๗
Giải thích câu thứ 7:
ในสูตรที่ ๗ (ข้อ ๔๐๒).
Trong câu thứ 7 (Số 402):
บทว่า อติเถยฺยานิ ได้แก่ ทานเพื่อผู้จรมา (ของรับแขก).
Câu “Atitheyyāni” có nghĩa là cúng dường cho khách (tiếp đón khách).
ปาฐะว่า อภิเถยฺยานิ ดังนี้ก็มี.
Cũng có cách nói là “Apitheyyāni” như vậy.
จบอรรถกถาสูตรที่ ๖
Hết phần giải thích câu thứ 6.
อรรถกถาสูตรที่ ๗
Giải thích câu thứ 7:
ในสูตรที่ ๘ (ข้อ ๔๐๓) อามิสอิทธิ ชื่อว่าอามิสอิทธิ ให้สำเร็จเสร็จสรรพ. แม้ธรรมก็ชื่อว่าธรรมอิทธิ เพราะให้สำเร็จเสร็จสรรพ.
Trong câu thứ 8 (Số 403), Amisa Iṭṭhi, gọi là “Amisa Iṭṭhi”, giúp đạt được thành tựu trọn vẹn. Cả Dhamma cũng gọi là “Dhamma Iṭṭhi”, vì nó giúp đạt được thành tựu trọn vẹn.
จบอรรถกถาสูตรที่ ๗
Hết phần giải thích câu thứ 7.
อรรถกถาสูตรที่ ๘
Giải thích câu thứ 8:
ในสูตรที่ ๙ (ข้อ ๔๐๔)
Trong câu thứ 9 (Số 404):
ความเจริญด้วยอามิส ชื่อว่าอามิสวุฒิ. ความเจริญด้วยธรรม ชื่อว่าธรรมวุฒิ.
Sự phát triển thông qua Amisa, gọi là “Amisa Vuṭṭhi”. Sự phát triển thông qua Dhamma, gọi là “Dhamma Vuṭṭhi”.
จบอรรถกถาสูตรที่ ๙
Hết phần giải thích câu thứ 9.
อรรถกถาสูตรที่ ๑๐
Giải thích câu thứ 10:
ในสูตรที่ ๑๐ (ข้อ ๔๐๕)
Trong câu thứ 10 (Số 405):
อามิสที่ทำให้เกิดความยินดี ชื่อว่าอามิสรัตนะ. ธรรม ชื่อว่าธรรมรัตนะ.
Amisa khiến người ta vui vẻ, gọi là “Amisa Rattana”. Dhamma, gọi là “Dhamma Rattana”.
จบอรรถกถาสูตรที่ ๑๐
Hết phần giải thích câu thứ 10.
อรรถกถาสูตรที่ ๑๑
Giải thích câu thứ 11:
ในสูตรที่ ๑๑ (ข้อ ๔๐๖)
Trong câu thứ 11 (Số 406):
การสะสมเพิ่มพูนอามิส ชื่อว่าอามิสสันนิจยะ. การสะสมเพิ่มพูนธรรม ชื่อว่าธรรมสันนิจยะ.
Việc tích lũy và gia tăng Amisa, gọi là “Amisa Saṇnījya”. Việc tích lũy và gia tăng Dhamma, gọi là “Dhamma Saṇnījya”.
จบอรรถกถาสูตรที่ ๑๑
Hết phần giải thích câu thứ 11.
อรรถกถาสูตรที่ ๑๒
Giải thích câu thứ 12:
ในสูตรที่ ๑๒ (ข้อ ๔๐๗)
Trong câu thứ 12 (Số 407):
ความไพบูลย์แห่งอามิส ชื่อว่าอามิสเวปุลละ. ความไพบูลย์แห่งธรรม ชื่อว่าธรรมเวปุลละแล.
Sự thịnh vượng của Amisa, gọi là “Amisa Vepulla”. Sự thịnh vượng của Dhamma, gọi là “Dhamma Vepulla”.
จบอรรถกถาสูตรที่ ๑๒
Hết phần giải thích câu thứ 12.
จบสันถารวรรคที่ ๔
Hết phần Tầng thứ 4 của phần Giải thích lời dạy.