Chú giải Tăng Chi Bộ Kinh

Chú giải kinh Tăng Chi Bộ III – Chương 7 – 1. Phẩm Tài Sản

1. Dhanavaggo
Phẩm Tài Sản

1-5. Paṭhamapiyasuttādivaṇṇanā
Giải thích từ bài kinh Paṭhamapiya và các bài kinh tiếp theo

1-5. Sattakanipātassa paṭhame anavaññattikāmoti abhiññātabhāvakāmo.
Trong bài kinh đầu của nhóm bảy pháp, “anavaññattikāmo” có nghĩa là người mong muốn biết rõ bản chất.

Tatiye yoniso vicine dhammanti upāyena catusaccadhammaṃ vicināti.
Trong bài kinh thứ ba, “yoniso vicine dhammaṃ” nghĩa là tư duy, suy xét về bốn chân lý bằng phương pháp đúng đắn.

Paññāyatthaṃ vipassatīti sahavipassanāya maggapaññāya saccadhammaṃ vipassati.
“Paṭṭhāyatthaṃ vipassati” có nghĩa là tuệ giác cùng với sự quán chiếu chân lý qua con đường trí tuệ.

Pajjotassevāti dīpasseva.
Như ánh sáng của đèn.

Vimokkho hoti cetasoti tassa imehi balehi samannāgatassa khīṇāsavassa dīpanibbānaṃ viya carimakacittassa vatthārammaṇehi vimokkho hoti, gataṭṭhānaṃ na paññāyati.
Sự giải thoát của tâm ý giống như ngọn đèn đã được dập tắt, đối với bậc đã tận diệt lậu hoặc, tâm cuối cùng giải thoát khỏi mọi đối tượng và không thể nhận biết nơi đã đến.

Catutthe saddho hotītiādīni pañcakanipāte vaṇṇitāneva.
Trong bài kinh thứ tư, “saddho hoti” và những điều khác đã được giải thích trong nhóm năm pháp.

Pañcame dhanānīti adāliddiyakaraṇaṭṭhena dhanāni.
Trong bài kinh thứ năm, “dhanāni” là của cải có nghĩa là những gì không gây ra sự nghèo khó.

7. Uggasuttavaṇṇanā
Giải thích bài kinh Ugga

7. Sattame uggo rājamahāmattoti pasenadikosalassa mahāamacco.
Trong bài kinh thứ bảy, “uggo” là vị đại thần của vua Pasenadi Kosala.

Upasaṅkamīti bhuttapātarāso upasaṅkami.
“Upasaṅkami” nghĩa là sau khi dùng bữa sáng, vị ấy đến gần.

Aḍḍhoti nidhānagatena dhanena aḍḍho.
“Aḍḍho” nghĩa là người giàu có với tài sản đã tích lũy.

Migārorohaṇeyyoti rohaṇaseṭṭhino nattāraṃ migāraseṭṭhiṃ sandhāyevamāha.
“Migārorohaṇeyyo” nghĩa là hậu duệ của thương gia Migāra.

Mahaddhanoti vaḷañjanadhanena mahaddhano.
“Mahaddhano” là người giàu có nhờ của cải tích lũy.

Mahābhogoti upabhogaparibhogabhaṇḍassa mahantatāya mahābhogo.
“Mahābhogo” là người giàu có do sự phong phú trong việc sử dụng tài sản.

Hiraññassāti suvaṇṇasseva.
“Hirañña” có nghĩa là vàng.

Suvaṇṇāmeva hissa koṭisaṅkhyaṃ ahosi.
Chỉ riêng vàng của vị ấy đã đạt đến con số hàng triệu.

Rūpiyassāti sesassa taṭṭakasarakaattharaṇapāvuraṇādino paribhogaparikkhārassa pamāṇasaṅkhāne vādoyeva natthi.
“Rūpiya” ám chỉ các loại tài sản khác, như bạc và vật dụng như bát đĩa, vải vóc, mà sự giàu có không thể tính được bằng con số.

8. Saṃyojanasuttavaṇṇanā
Giải thích bài kinh Saṃyojana

8. Aṭṭhame anunayasaṃyojananti kāmarāgasaṃyojanaṃ.
Trong bài kinh thứ tám, “anunayasaṃyojana” nghĩa là sự trói buộc bởi tham dục.

Sabbāneva cetāni bandhanaṭṭhena saṃyojanānīti veditabbāni.
Tất cả những điều này cần được hiểu là “saṃyojana” do tính chất ràng buộc.

Imasmiṃ sutte vaṭṭameva kathitaṃ.
Trong bài kinh này, chỉ có luân hồi được nói đến.

Sesaṃ sabbattha uttānatthamevāti.
Phần còn lại ở khắp mọi nơi đều rõ ràng về nghĩa.

Dhanavaggo paṭhamo.
Phẩm Tài Sản là phẩm đầu tiên.

Hộp bình luận Facebook

Soṇa Thiện Kim

Panha.org là trang web chuyên sâu về Pháp học của Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông), nơi cung cấp kiến thức và tài liệu quý báu về kinh điển, giáo lý, và triết học Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông). Tại đây, bạn có thể tìm hiểu về các giáo pháp truyền thống, kinh nghiệm tu tập, và những bài giảng từ các vị tôn sư hàng đầu trong cộng đồng Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông). Với mục tiêu giúp người học hiểu sâu hơn về con đường giác ngộ và sự giải thoát, Panha.org mang đến nguồn tài nguyên phong phú, chính xác và cập nhật để hỗ trợ hành giả trên hành trình tu tập Pháp học.

Bài viết liên quan

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Back to top button