(25) 5. Duccaritavaggo
25. Chương về các hành vi bất thiện.
1. Paṭhamaduccaritasuttavaṇṇanā
1. Chú giải về bài kinh “Paṭhamaduccaritasutta”.
241. Pañcamassa paṭhame duccarite sucariteti idaṃ abhedato vuttaṃ, kāyaduccaritetiādi kāyadvārādīnaṃ vasena bhedato.
241. Trong bài kinh thứ năm, “duccarite sucariteti” được nói một cách tổng quát, còn “kāyaduccarite” và các từ tương tự thì được phân biệt theo thân, khẩu, và ý.
Saddhammāti dasakusalakammapathadhammato.
“Saddhammā” nghĩa là các pháp thuộc về mười con đường nghiệp thiện.
Asaddhammeti akusalakammapathasaṅkhāte assaddhamme.
“Asaddhamma” nghĩa là các pháp bất thiện được xem là con đường nghiệp bất thiện.
9. Sivathikasuttavaṇṇanā
9. Chú giải về bài kinh “Sivathikasutta”.
249. Navame sivathikāyāti susāne.
249. Trong bài kinh thứ chín, “sivathikāyā” nghĩa là nơi hỏa táng.
Ārodanāti ārodanaṭṭhānaṃ.
“Ārodanā” nghĩa là nơi than khóc.
Asucināti jigucchanīyena.
“Asucinā” nghĩa là những thứ đáng ghê tởm.
10. Puggalappasādasuttavaṇṇanā
10. Chú giải về bài kinh “Puggalappasādasutta”.
250. Dasame puggalappasādeti ekapuggalasmiṃ uppannappasāde.
250. Trong bài kinh thứ mười, “puggalappasāde” nghĩa là niềm tin khởi lên đối với một cá nhân.
Ante nisīdāpetīti bhikkhūnaṃ āsanapariyante nisīdāpeti.
“Ante nisīdāpeti” nghĩa là sắp xếp chỗ ngồi ở cuối hàng cho các Tỳ-khưu.
Sesaṃ sabbattha uttānatthamevāti.
Phần còn lại ở mọi nơi đều có ý nghĩa rõ ràng.
Duccaritavaggo pañcamo.
Chương “Duccaritavagga” là chương thứ năm.
Pañcamapaṇṇāsakaṃ niṭṭhitaṃ.
Phần năm mươi kinh thứ năm đã hoàn tất.