Chú giải Tăng Chi Bộ Kinh

Chú giải kinh Tăng Chi Bộ I – Chương 1 – 8. Phẩm Làm Bạn Với Thiện

8. Kalyāṇamittatādivaggavaṇṇanā

8. Giới thiệu về phần Kalyāṇamittatā.

Kalyāṇamittatā là một thuật ngữ Pali, có nghĩa là “bạn bè tốt”. Nó ám chỉ đến những người bạn có phẩm hạnh, hỗ trợ và khuyến khích lẫn nhau trên con đường tu tập tâm linh. Kalyāṇamittatā không chỉ đơn thuần là sự kết nối xã hội mà còn mang tính chất tâm linh, nơi các thành viên trong mối quan hệ cùng nhau hướng đến sự phát triển và giác ngộ.

71. Aṭṭhamassa paṭhame kalyāṇamittatāti kalyāṇā mittā assāti kalyāṇamitto, tassa bhāvo kalyāṇamittatā. Sesaṃ vuttapaṭipakkhanayena veditabbaṃ.

71. Trong phần thứ tám, kalyāṇamittatā có nghĩa là bạn bè tốt, bạn bè tốt có nghĩa là kalyāṇamitto, và trạng thái của nó gọi là kalyāṇamittatā. Phần còn lại sẽ được hiểu theo cách đối lập đã được đề cập.

72-73. Dutiye anuyogoti yogo payogo. Ananuyogoti ayogo appayogo. Anuyogāti anuyogena. Ananuyogāti ananuyogena. Kusalānaṃ dhammānanti catubhūmakakusaladhammānaṃ. Tatiyaṃ uttānatthameva.

72-73. Trong phần thứ hai, anuyogo có nghĩa là sự liên kết, kết nối. Ananuyogo có nghĩa là không có sự liên kết hoặc liên kết ít. Anuyogāti là sự liên kết, còn ananuyogāti là không có sự liên kết. Những điều tốt lành của chúng có nghĩa là bốn loại pháp thiện. Phần thứ ba là chỉ để nhấn mạnh.

74. Catutthe bojjhaṅgāti bujjhanakasattassa aṅgabhūtā satta dhammā. Yāya vā dhammasāmaggiyā so bujjhati, sammohaniddāto vā vuṭṭhāti, catusaccadhammaṃ vā sacchikaroti. Tassā bodhiyā aṅgabhūtātipi bojjhaṅgā. ‘‘Bojjhaṅgāti kenaṭṭhena bojjhaṅgā? Bujjhantīti bojjhaṅgā, anubujjhantīti bojjhaṅgā, paṭibujjhantīti bojjhaṅgā, sambujjhantīti bojjhaṅgā, bodhāya saṃvattantīti bojjhaṅgā’’ti (paṭi. ma. 2.17). Evaṃ panetaṃ padaṃ vibhattameva.

74. Trong phần thứ tư, bojjhaṅgā có nghĩa là bảy yếu tố của giác ngộ. Qua đó, người ta giác ngộ bằng sự hợp nhất của các pháp, hoặc tỉnh thức từ sự ngủ say, hoặc nhận thức về bốn chân lý. Những yếu tố giác ngộ này cũng là những yếu tố của giác ngộ. “Bojjhaṅgāti là gì? Là những yếu tố giác ngộ, là những người giác ngộ, là những người phụ trợ, là những người hỗ trợ, là những yếu tố hướng đến giác ngộ” (Paṭi. ma. 2.17). Như vậy, thuật ngữ này được phân loại rất rõ ràng.

75. Pañcame bhāvanāpāripūriṃ gacchantīti iminā padena bojjhaṅgānaṃ yāthāvasarasabhūmi nāma kathitā. Sā panesā catubbidhā hoti – vipassanā, vipassanāpādakajjhānaṃ, maggo, phalanti. Tattha vipassanāya uppajjanakāle bojjhaṅgā kāmāvacarā honti, vipassanāpādakajjhānamhi uppajjanakāle rūpāvacaraarūpāvacarā, maggaphalesu uppajjanakāle lokuttarā. Iti imasmiṃ sutte bojjhaṅgā catubhūmakā kathitā.

75. Trong phần thứ năm, “đạt đến sự hoàn thiện của thiền” được gọi là bhāvanāpāripūri. Nó có bốn loại – vipassanā, jhāna liên quan đến vipassanā, con đường và quả. Ở đó, trong thời điểm khởi phát của vipassanā, bojjhaṅgā là các yếu tố thuộc sắc giới, trong thời điểm khởi phát của jhāna liên quan đến vipassanā là các yếu tố thuộc sắc giới và vô sắc giới, còn trong thời điểm khởi phát của quả là những yếu tố thuộc thánh giới. Như vậy, trong bài kinh này, bojjhaṅgā được đề cập đến với bốn loại.

76. Chaṭṭhassa aṭṭhuppattiko nikkhepo.

76. Đề cập đến phần thứ sáu về nikkhepo liên quan đến aṭṭhuppatti.

Aṭṭhuppattiyaṃ hetaṃ nikkhittaṃ, sambahulā kira bhikkhū dhammasabhāyaṃ sannisinnā.

Trong phần aṭṭhuppatti này, nikkhepo đã được nêu ra, khi nhiều tỳ khưu đang tụ họp tại dhammasabhā.

Tesaṃ antare bandhulamallasenāpatiṃ ārabbha ayaṃ kathā udapādi, ‘‘āvuso, asukaṃ nāma kulaṃ pubbe bahuñātikaṃ ahosi bahupakkhaṃ, idāni appañātikaṃ appapakkhaṃ jāta’’nti.

Giữa họ, câu chuyện bắt đầu xoay quanh bậc tôn kính Bandhulamallasenāpati, “Bạn ơi, có một gia đình tên là asuka, trước đây có nhiều người thân, nhưng bây giờ lại trở nên ít người và ít liên quan.”

Atha bhagavā tesaṃ cittācāraṃ ñatvā ‘‘mayi gate mahatī desanā bhavissatī’’ti ñatvā gandhakuṭito nikkhamma dhammasabhāyaṃ paññattavarabuddhāsane nisīditvā ‘‘kāya nuttha, bhikkhave, etarahi kathāya sannisinnā’’ti āha.

Rồi Đức Thế Tôn, biết được tâm trạng của họ, nghĩ rằng “Khi tôi đi, sẽ có một bài thuyết giảng lớn” và từ gác thơm bước ra, ngồi tại chỗ ngồi của bậc Giác Ngộ trong dhammasabhā và nói: “Này các tỳ khưu, các người đang ngồi đây nói chuyện gì vậy?”

Bhagavā aññā gāmanigamādikathā natthi, asukaṃ nāma kulaṃ pubbe bahuñātikaṃ ahosi bahupakkhaṃ, idāni appañātikaṃ appapakkhaṃ jātanti vadantā nisinnamhāti.

Đức Thế Tôn không nói đến những câu chuyện khác từ các làng hoặc thị trấn, mà chỉ đề cập đến gia đình asuka, trước đây có nhiều người thân nhưng hiện giờ lại ít đi.

Satthā imissā aṭṭhuppattiyā appamattikā esā, bhikkhave, parihānīti idaṃ suttaṃ ārabhi.

Đức Thầy bắt đầu bài kinh này với sự chú ý về aṭṭhuppatti, rằng đây là một sự giảm nhẹ.

Tattha appamattikāti parittā parittappamāṇā.

Tại đây, “appamattikā” có nghĩa là nhỏ bé, ít ỏi.

Etāya hi parihāniyā saggato vā maggato vā parihāni nāma natthi, diṭṭhadhammikaparihānimattameva etanti āha.

Như vậy, không có sự giảm nhẹ nào đến từ cõi trời hay con đường, chỉ có sự giảm nhẹ trong thực tại hiện tại mà thôi.

Etaṃ patikiṭṭhanti etaṃ pacchimaṃ etaṃ lāmakaṃ.

Câu này có nghĩa là: “Điều này là điều cuối cùng, điều này là điều thấp kém.”

Yadidaṃ paññāparihānīti yā esā mama sāsane kammassakatapaññāya jhānapaññāya vipassanāpaññāya maggapaññāya phalapaññāya ca parihāni, esā pacchimā, esā lāmakā, esā chaḍḍanīyāti attho.

Có nghĩa là: “Điều này chỉ ra sự giảm nhẹ của trí tuệ, liên quan đến trí tuệ về hành động, trí tuệ thiền định, trí tuệ quan sát, trí tuệ về con đường và trí tuệ về quả; đây là điều cuối cùng, điều thấp kém, và điều cần từ bỏ.”

77. Sattamampi aṭṭhuppattiyameva kathitaṃ.

77. Trong phần thứ bảy cũng đã nói về aṭṭhuppatti.

Dhammasabhāyaṃ kira nisinnesu bhikkhūsu ekacce evaṃ āhaṃsu – ‘‘asukaṃ nāma kulaṃ pubbe appañātikaṃ appapakkhaṃ ahosi, idāni taṃ bahuñātikaṃ bahupakkhaṃ jāta’’nti.

Tại dhammasabhā, một số tỳ khưu đã nói rằng “Gia đình asuka trước đây có ít người thân và ít mối quan hệ, nhưng giờ đây đã trở thành nhiều người thân và nhiều mối quan hệ.”

Kaṃ sandhāya evamāhaṃsūti?

Câu này ám chỉ đến ai?

Visākhaṃ upāsikaṃ vesālike ca licchavī.

Đó là Visākha, một nữ cư sĩ và Licchavī từ Vesālī.

Satthā tesaṃ cittācāraṃ ñatvā purimanayeneva āgantvā dhammāsane nisinno ‘‘kāya nuttha, bhikkhave, etarahi kathāya sannisinnā’’ti pucchi.

Đức Thế Tôn, biết được tâm trạng của họ, đã đến như trước và ngồi tại chỗ ngồi của bậc Giác Ngộ và hỏi: “Này các tỳ khưu, các người đang ngồi đây nói chuyện gì vậy?”

Te yathābhūtaṃ kathayiṃsu.

Họ đã trả lời đúng như sự thật.

Satthā imissā aṭṭhuppattiyā imaṃ suttaṃ ārabhi.

Đức Thế Tôn bắt đầu bài kinh này với sự chú ý về aṭṭhuppatti.

Tattha appamattikāti taṃ sampattiṃ nissāya saggaṃ vā maggaṃ vā sampattānaṃ abhāvato parittā.

Tại đây, “appamattikā” có nghĩa là ít ỏi do sự thiếu vắng của sự thịnh vượng từ cõi trời hoặc con đường.

Yadidaṃ paññāvuddhīti kammassakatapaññādīnaṃ vuddhi.

Có nghĩa là: “Điều này chỉ ra sự phát triển của trí tuệ, liên quan đến trí tuệ về hành động.”

Tasmāti yasmā ñātīnaṃ vuddhi nāma diṭṭhadhammikamattā appā parittā, sā saggaṃ vā maggaṃ vā pāpetuṃ asamatthā, tasmā.

Bởi vì sự phát triển của người thân được xem là ít ỏi trong thực tại, không đủ khả năng để đưa đến cõi trời hoặc con đường.

Paññāvuddhiyāti kammassakatādipaññāya vuddhiyā.

Ý nghĩa của “paññāvuddhi” là sự phát triển của trí tuệ liên quan đến các loại trí tuệ về hành động và tương tự.

78. Aṭṭhamampi aṭṭhuppattiyameva kathitaṃ.

78. Trong phần thứ tám cũng đã nói về aṭṭhuppatti.

Sambahulā kira bhikkhū dhammasabhāyaṃ sannisinnā mahādhanaseṭṭhiputtaṃ ārabbha ‘‘asukaṃ nāma kulaṃ pubbe mahābhogaṃ mahāhiraññasuvaṇṇaṃ ahosi, taṃ idāni appabhogaṃ jāta’’nti kathayiṃsu.

Có nhiều tỳ khưu đang ngồi tại dhammasabhā đã đề cập đến một người con của nhà giàu rằng “Gia đình asuka trước đây có nhiều tài sản, vàng bạc lớn, nhưng giờ đây đã trở nên ít tài sản.”

Satthā purimanayeneva āgantvā tesaṃ vacanaṃ sutvā imaṃ suttaṃ ārabhi.

Đức Thế Tôn, như trước, đã đến và nghe lời họ, rồi bắt đầu bài kinh này.

79. Navamampi aṭṭhuppattiyameva vuttaṃ.

79. Trong phần thứ chín cũng đã được nói về aṭṭhuppatti.

Dhammasabhāyaṃ kira sannisinnā bhikkhū kākavaliyaseṭṭhiñca puṇṇaseṭṭhiñca ārabbha ‘‘asukaṃ nāma kulaṃ pubbe appabhogaṃ ahosi, taṃ idāni mahābhogaṃ jāta’’nti kathayiṃsu.

Tại dhammasabhā, các tỳ khưu đang ngồi đã nói về Kākavaliyaseṭṭhi và Puṇṇaseṭṭhi rằng “Gia đình asuka trước đây có ít tài sản, nhưng giờ đây đã trở nên nhiều tài sản.”

Satthā purimanayeneva āgantvā tesaṃ vacanaṃ sutvā imaṃ suttaṃ ārabhi.

Đức Thế Tôn, như trước, đã đến và nghe lời họ, rồi bắt đầu bài kinh này.

Sesaṃ imesu dvīsupi heṭṭhā vuttanayeneva veditabbaṃ.

Phần còn lại của bài kinh này cũng nên được hiểu theo những điều đã được đề cập ở trên.

80. Dasamampi aṭṭhuppattiyaṃ vuttaṃ.

80. Trong phần thứ mười cũng đã được nói về aṭṭhuppatti.

Dhammasabhāyaṃ kira bhikkhū kosalamahārājānaṃ ārabbha ‘‘asukaṃ nāma kulaṃ pubbe mahāyasaṃ mahāparivāraṃ ahosi, idāni appayasaṃ appaparivāraṃ jāta’’nti kathayiṃsu.

Tại dhammasabhā, các tỳ khưu đã đề cập đến Kosalamahārāja rằng “Gia đình asuka trước đây có danh tiếng lớn và sự hộ tống hùng mạnh, nhưng giờ đây đã trở nên ít danh tiếng và ít người hộ tống.”

Bhagavā purimanayeneva āgantvā tesaṃ vacanaṃ sutvā imaṃ dhammadesanaṃ ārabhi.

Đức Thế Tôn, như trước, đã đến và nghe lời họ, rồi bắt đầu bài thuyết pháp này.

Sesaṃ vuttanayeneva veditabbanti.

Phần còn lại cũng nên được hiểu theo những điều đã được đề cập ở trên.

Kalyāṇamittatādivaggavaṇṇanā.

Giới thiệu về phần Kalyāṇamittatā.

Hộp bình luận Facebook

Soṇa Thiện Kim

Panha.org là trang web chuyên sâu về Pháp học của Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông), nơi cung cấp kiến thức và tài liệu quý báu về kinh điển, giáo lý, và triết học Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông). Tại đây, bạn có thể tìm hiểu về các giáo pháp truyền thống, kinh nghiệm tu tập, và những bài giảng từ các vị tôn sư hàng đầu trong cộng đồng Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông). Với mục tiêu giúp người học hiểu sâu hơn về con đường giác ngộ và sự giải thoát, Panha.org mang đến nguồn tài nguyên phong phú, chính xác và cập nhật để hỗ trợ hành giả trên hành trình tu tập Pháp học.

Bài viết liên quan

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Back to top button