Chú giải Tăng Chi Bộ Kinh

Chú giải Thái kinh Tăng Chi Bộ II – Chương 5 – 2. Phẩm Sức Mạnh

อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ปัญจกนิบาต ปฐมปัณณาสก์ พลวรรคที่ ๒
Luận giải bộ Tăng Chi Bộ kinh, phần Năm pháp, nhóm Năm mươi pháp đầu, chương Sức mạnh thứ 2

๑. อนนุสสุตสูตร
1. Kinh Ananusutta

พลวรรควรรณนาที่ ๒
Luận giải chương Sức mạnh thứ 2

อรรถกถาอนนุสสุตสูตรที่ ๑
Luận giải Kinh Ananusutta số 1

พึงทราบวินิจฉัยในอนนุสสุตสูตรที่ ๑ แห่งพลวรรคที่ ๒ ดังต่อไปนี้ :-
Nên hiểu rõ ý nghĩa của Kinh Ananusutta số 1 thuộc chương Sức mạnh thứ 2 như sau:

บทว่า ปุพฺพาหํ ภิกฺขเว อนนุสฺสุเตสุ ธมฺเมสุ ความว่า ดูก่อนภิกษุทั้งหลาย เรารู้ยิ่งในธรรมทั้งหลายคือสัจธรรม ๔ อันเราไม่เคยฟังมาก่อน.
Câu “Pubbaṁ ahaṁ bhikkhave ananussutesu dhammesu” nghĩa là: Này các Tỳ-kheo, trước đây Ta đã chứng ngộ chân lý Tứ Thánh Đế mà chưa từng nghe biết trước đó.

ด้วยบทว่า อภิญฺญาโวสานปารมิปฺปตฺโต ปฏิชานามิ พระผู้มีพระภาคเจ้าทรงแสดงถึงคุณที่พระองค์บรรลุ ณ มหาโพธิบัลลังก์ ว่าเรารู้ยิ่งในสัจธรรม ๔ ด้วยการทำกิจ ๑๖ อย่าง สำเร็จด้วยมรรค ๔ แล้วบรรลุบารมีสุดท้าย คือฝังแห่งความเป็นผู้ทำกิจเสร็จแล้ว เพราะกิจทั้งหมดจบสิ้นแล้วจึงปฏิญาณ.
Với câu “Abhiññāvosāna-pārami-ppatto paṭijānāmi,” Đức Thế Tôn đã tuyên bố phẩm chất mà Ngài đạt được tại cội Bồ-đề, rằng Ngài đã chứng ngộ trọn vẹn Tứ Thánh Đế qua 16 tác hành, hoàn tất thông qua Bốn Thánh Đạo, đạt đến bậc cuối cùng của viên mãn Ba-la-mật, nơi mà mọi nhiệm vụ đều được hoàn thành, nên Ngài tuyên bố sự giác ngộ viên mãn.

บทว่า ตถาคตสฺส ได้แก่ ของพระตถาคตด้วยเหตุ ๘ อย่าง.
Câu “Tathāgatassa” có nghĩa là thuộc về Đức Như Lai do tám nguyên nhân.

บทว่า ตถาคตพลานิ ได้แก่ กำลังญาณที่ถึงแล้วคือเป็นไปแล้วโดยอาการที่จะพึงถึงได้ด้วยกำลังเหล่านั้น.
Câu “Tathāgata-balāni” có nghĩa là các năng lực trí tuệ mà Đức Như Lai đã đạt được, vốn hiện hữu một cách đầy đủ thông qua các năng lực ấy.

บทว่า อาสภณฺฐานํ คือ ฐานะอันประเสริฐสุด.
Câu “Āsabhānaṭṭhānaṁ” có nghĩa là địa vị tối thượng.

บทว่า สีหนาทํ คือ บันลืออันแกล้วกล้า.
Câu “Sīhanādaṁ” có nghĩa là tiếng rống dũng mãnh như sư tử.

บทว่า พฺรหฺมจกฺกํ คือ จักรอันประเสริฐ.
Câu “Brahma-cakkaṁ” có nghĩa là bánh xe Pháp cao quý.

บทว่า ปวตฺเตติ คือ กล่าว.
Câu “Pavatteti” có nghĩa là thuyết giảng.

จบอรรถกถาอนนุสสุตสูตรที่ ๑
Hết phần luận giải Kinh Ananusutta số 1.

อรรถกถากูฏสูตรที่ ๒
Luận giải Kinh Kūṭasutta số 2

พึงทราบวินิจฉัยในกูฏสูตรที่ ๒ ดังต่อไปนี้ :-
Nên hiểu rõ ý nghĩa của Kinh Kūṭasutta số 2 như sau:

บทว่า เสกฺขพลานิ ได้แก่ กำลังญาณของพระเสกขะ.
Câu “Sekkhabalāni” có nghĩa là năng lực trí tuệ của bậc Thánh Hữu Học.

บทว่า อคฺคํ คือ สูงสุด.
Câu “Aggaṁ” có nghĩa là tối thượng.

เสกขพละ ชื่อว่า สังคาหิกะ เป็นที่รวม เพราะรวมพละที่เหลือ ดุจเรือนยอดรวมไม้จันทันฉะนั้น.
Năng lực của bậc Thánh Hữu Học, được gọi là “Sangāhika,” là nơi hội tụ vì nó gom các năng lực khác lại, giống như mái nhà gom các cây rui lại.

เสกขพละ ชื่อว่า สังฆาตนียะ เป็นที่ประชุม เพราะทำพละเหล่านั้นให้ประชุมกัน.
Năng lực của bậc Thánh Hữu Học, được gọi là “Saṅghātanīya,” là nơi tập trung vì nó khiến các năng lực ấy hợp lại với nhau.

จบอรรถกถากูฏสูตรที่ ๒
Hết phần luận giải Kinh Kūṭasutta số 2.

อรรถกถาสังขิตตสูตรที่ ๓
Luận giải Kinh Saṅkhittasutta số 3

พึงทราบวินิจฉัยในสังขิตตสูตรที่ ๓ ดังต่อไปนี้ :-
Nên hiểu rõ ý nghĩa của Kinh Saṅkhittasutta số 3 như sau:

ในพละเหล่านั้น ชื่อสติพละ เพราะไม่หวั่นไหวด้วยความเป็นผู้หลงลืมสติ.
Trong những năng lực ấy, được gọi là “Satibala” (năng lực của chánh niệm) vì không bị dao động bởi sự quên lãng chánh niệm.

ชื่อว่าสมาธิพละ เพราะไม่หวั่นไหวด้วยความฟุ้งซ่าน.
Được gọi là “Samādhibala” (năng lực của định) vì không bị dao động bởi sự tán loạn.

จบอรรถกถาสังขิตตสูตรที่ ๓
Hết phần luận giải Kinh Saṅkhittasutta số 3.

อรรถกถาวิตถตสูตรที่ ๔
Luận giải Kinh Vitthatasutta số 4

พึงทราบวินิจฉัยในวิตถตสูตรที่ ๔ ดังต่อไปนี้ :-
Nên hiểu rõ ý nghĩa của Kinh Vitthatasutta số 4 như sau:

บทว่า สติเนปกฺเกน นี้ ปัญญาท่านเรียกว่า เนปักกะ (ปัญญารักษาตน).
Câu “Sati-nepakkena” có nghĩa là trí tuệ được gọi là “Nepakka” (trí tuệ bảo vệ chính mình).

ท่านถือเอาปัญญานั้นโดยความเป็นอุปการะแก่สติ.
Người ta xem trí tuệ ấy là sự hỗ trợ cho chánh niệm.

จบอรรถกถาวิตถตสูตรที่ ๔
Hết phần luận giải Kinh Vitthatasutta số 4.

อรรถกถาทัฏฐัพพสูตรที่ ๕
Luận giải Kinh Daṭṭhabbasutta số 5

พึงทราบวินิจฉัยในทัฏฐัพพสูตรที่ ๕ ดังต่อไปนี้ :-
Nên hiểu rõ ý nghĩa của Kinh Daṭṭhabbasutta số 5 như sau:

พระผู้มีพระภาคเจ้า เพื่อจะตรัสโลกุตรธรรมในที่มิใช่วิสัย จึงตรัสคำมีอาทิว่า ดูก่อนภิกษุทั้งหลาย พึงเห็นสัทธาพละในธรรมไหน ดังนี้.
Đức Thế Tôn, để tuyên thuyết các pháp siêu thế trong cảnh giới ngoài thường tục, đã nói rằng: “Này các Tỳ-kheo, nên thấy năng lực của đức tin trong pháp nào?”

เหมือนอย่างว่า เมื่อสหายมีพระราชาเป็นที่ ๕ คือบุตรเศรษฐี ๔ คน พระราชาลงเดินถนนด้วยคิดว่า เราจักเล่นนักษัตร ในเวลาไปเรือนของบุตรเศรษฐีคนที่หนึ่ง อีก ๔ คนก็นั่งเฉย เจ้าของเรือนกล่าวว่า พวกท่านจงให้ของเคี้ยว ของบริโภค ของหอม ดอกไม้และเครื่องประดับเป็นต้นแก่ท่านเหล่านี้ ดังนี้แล้วตรวจตราในเรือน.
Giống như trường hợp một nhóm bạn có nhà vua là người thứ năm, bao gồm bốn con trai của các trưởng giả. Nhà vua đi trên đường với ý định: “Chúng ta sẽ tổ chức trò chơi cung đình.” Khi đến nhà của người con trưởng giả thứ nhất, bốn người kia ngồi im. Chủ nhà nói: “Hãy dâng thức ăn, nước uống, hương liệu, hoa và các đồ trang sức cho những vị này,” sau đó kiểm tra trong nhà.

ในเวลาไปเรือนของบุตรเศรษฐี คนที่ ๒ คนที่ ๓ คนที่ ๔ อีก ๔ คนก็นั่งเฉย เจ้าของเรือนกล่าวว่า พวกท่านจงให้ของเคี้ยว ของบริโภค ของหอม ดอกไม้และเครื่องประดับแก่ท่านเหล่านี้ ดังนี้แล้วตรวจตราในเรือน.
Khi đến nhà của người con trưởng giả thứ hai, thứ ba và thứ tư, bốn người kia vẫn ngồi im. Chủ nhà nói: “Hãy dâng thức ăn, nước uống, hương liệu, hoa và các đồ trang sức cho những vị này,” sau đó kiểm tra trong nhà.

ครั้นต่อมา ในเวลาไปราชมณเฑียรของพระราชาทีหลังเขาทั้งหมด พระราชาแม้จะทรงเป็นใหญ่ในชนทั้งหมดก็จริง ถึงดังนั้นในเวลานี้ยังตรัสว่า พวกท่านจงให้ของเคี้ยว ของบริโภค ของหอม ดอกไม้และเครื่องประดับเป็นต้นแก่ท่านเหล่านี้ ดังนี้แล้วทรงตรวจตราในพระราชมณเฑียรของพระองค์ฉันใด
Sau đó, khi đến hoàng cung của nhà vua, dù nhà vua là người đứng đầu trong tất cả mọi người, Ngài vẫn nói: “Hãy dâng thức ăn, nước uống, hương liệu, hoa và các đồ trang sức cho những vị này,” rồi kiểm tra trong hoàng cung của chính Ngài như thế nào.

เมื่อพละมีศรัทธาเป็นที่ ๕ แม้เกิดขึ้นในอารมณ์เดียวกัน ก็เหมือนเมื่อสหายเหล่านั้นลงเดินถนนพร้อมกัน สหายอีกสี่คนนั่งเฉยในเรือนของคนที่หนึ่ง สหายที่เป็นเจ้าของเรือนย่อมตรวจตราฉันใด สัทธาพละมีลักษณะน้อมใจเชื่อ เพราะบรรลุโสตาปัตติยังคะ จึงเป็นใหญ่ เป็นหัวหน้า พละที่เหลือก็คล้อยตามสัทธาพละนั้นฉันนั้น.
Khi năng lực đức tin là yếu tố thứ năm, dù phát sinh cùng một đối tượng, cũng giống như khi nhóm bạn đi trên đường cùng nhau, bốn người kia ngồi im tại nhà của người thứ nhất, người chủ nhà kiểm tra như thế nào thì năng lực đức tin (Saddhābala) có đặc tính làm cho tâm hướng về niềm tin nhờ đạt đến yếu tố Nhập Lưu (Sotāpattiyaṅga), do đó trở thành yếu tố đứng đầu và dẫn dắt, các năng lực còn lại cũng theo sau năng lực đức tin đó.

ในเรือนของบุตรเศรษฐีคนที่สอง สหายอีกสี่คนก็นั่งเฉย สหายเจ้าของเรือนตรวจตราฉันใด วิริยพละมีลักษณะประคองไว้ เพราะถึงสัมมัปปธาน พละที่เหลือก็คล้อยตามวิริยพละนั้นฉันนั้น.
Tại nhà của người con trưởng giả thứ hai, bốn người bạn khác ngồi im, người chủ nhà kiểm tra như thế nào thì năng lực tinh tấn (Vīriyabala) có đặc tính hỗ trợ, vì đạt đến Chánh Cần (Sammappadhāna), các năng lực còn lại cũng theo sau năng lực tinh tấn đó.

ในเรือนของบุตรเศรษฐีคนที่สาม สหายอีกสี่คนก็นั่งเฉย สหายเจ้าของเรือนตรวจตราฉันใด สติพละมีลักษณะเข้าไปตั้งไว้ เพราะถึงสติปัฏฐานจึงเป็นใหญ่ เป็นหัวหน้า พละที่เหลือก็คล้อยตามสติพละนั้น ฉันนั้น.
Tại nhà của người con trưởng giả thứ ba, bốn người bạn khác ngồi im, người chủ nhà kiểm tra như thế nào thì năng lực chánh niệm (Satibala) có đặc tính thiết lập sự hiện diện, nhờ đạt đến Niệm Xứ (Satipaṭṭhāna), do đó trở thành yếu tố đứng đầu và dẫn dắt, các năng lực còn lại cũng theo sau năng lực chánh niệm đó.

ในเรือนของบุตรเศรษฐีคนที่สี่ สหายอีกสี่คนก็นั่งเฉย สหายเจ้าของเรือนย่อมตรวจตราฉันใด สมาธิพละมีลักษณะไม่ฟุ้งซ่าน เพราะถึงฌานวิโมกข์ พละที่เหลือก็คล้อยตามสมาธิพละนั้นฉันนั้น.
Tại nhà của người con trưởng giả thứ tư, bốn người bạn khác ngồi im, người chủ nhà kiểm tra như thế nào thì năng lực định (Samādhibala) có đặc tính không bị dao động, vì đạt đến Thiền và Giải Thoát (Jhāna và Vimokkha), các năng lực còn lại cũng theo sau năng lực định đó.

แต่ในเวลาไปพระราชมณเฑียรของพระราชาภายหลังเขาทั้งหมด สหายอีกสี่คนก็นั่งเฉย พระราชาพระองค์เดียวทรงตรวจตราในพระราชมณเฑียรฉันใด ปัญญาพละมีลักษณะรู้ทั่ว เพราะบรรลุอริยสัจสี่ จึงเป็นใหญ่ เป็นหัวหน้า พละที่เหลือก็คล้อยตามปัญญาพละนั้นฉันนั้น.
Nhưng khi đến hoàng cung của nhà vua sau tất cả, bốn người bạn khác ngồi im, một mình nhà vua kiểm tra trong hoàng cung như thế nào, thì năng lực trí tuệ (Paññābala) có đặc tính thấu suốt, nhờ chứng ngộ Tứ Thánh Đế (Ariyasacca), trở thành yếu tố đứng đầu và dẫn dắt, các năng lực còn lại cũng theo sau năng lực trí tuệ đó.

ท่านกล่าวพละ ๕ ในสูตรนี้เจือกันอย่างนี้ ด้วยประการฉะนี้.
Người ta nói về năm năng lực trong bài kinh này có sự hòa hợp như vậy.

จบอรรถกถาทัฏฐัพพสูตรที่ ๕
Hết phần luận giải Kinh Daṭṭhabbasutta số 5.

อรรถกถาปุนกูฏสูตรที่ ๖
Luận giải Kinh Punakūṭasutta số 6

ปุนกูฏสูตรที่ ๖ มีเนื้อความง่ายทั้งนั้น.
Kinh Punakūṭasutta số 6 có nội dung hoàn toàn dễ hiểu.

ตรัสเสกขพละเท่านั้นใน ๘ สูตร ทั้งในวรรคก่อนและในวรรคนี้.
Đức Phật chỉ giảng về năng lực của bậc Hữu Học (Sekkhabala) trong tám bài kinh, cả ở chương trước và chương này.

แต่พระมหาทัตตเถระผู้อยู่ในกรัณฑโกลวิหารกล่าวว่า พระผู้มีพระภาคเจ้าตรัสเสกขพละใน ๔ สูตรเป็นเบื้องต่ำ ตรัสอเสกขพละใน ๔ สูตรเป็นเบื้องสูง.
Nhưng Đại trưởng lão Mahādatta, cư ngụ tại tu viện Karaṇḍakola, nói rằng Đức Phật giảng về năng lực của bậc Hữu Học (Sekkhabala) trong bốn bài kinh thuộc phần thấp và năng lực của bậc Vô Học (Asekkhabala) trong bốn bài kinh thuộc phần cao.

จบอรรถกถาปุนกูฏสูตรที่ ๖
Hết phần luận giải Kinh Punakūṭasutta số 6.

อรรถกถาปฐมหิตสูตรที่ ๗
Luận giải Kinh Paṭhamahitasutta số 7

ปฐมหิตสูตรที่ ๗ ตรัสศีลเป็นต้นเจือกัน.
Kinh Paṭhamahitasutta số 7 giảng về giới và các pháp khác có sự hòa hợp với nhau.

บทว่า วิมุตฺติ ได้แก่ วิมุตติ คืออรหัตผล.
Câu “Vimutti” có nghĩa là giải thoát, tức là quả vị Arahant.

ปัจจเวกขณญาณ อันเป็นวิมุตติญาณทัสนะนั้นเป็นโลกิยะแท้.
Tuệ quán xét (Paccavekkhaṇañāṇa), vốn là trí tuệ thấy rõ sự giải thoát, thuộc về pháp thế gian (lokiya).

จบอรรถกถาปฐมหิตสูตรที่ ๗
Hết phần luận giải Kinh Paṭhamahitasutta số 7.

๘. หิตสูตรที่ ๒
8. Kinh Hitasutta số 2

ในทุติยหิตสูตรที่ ๘ พระผู้มีพระภาคเจ้าตรัสถึงภิกษุทุศีลเป็นผู้มีสุตะมาก.
Trong Kinh Hitasutta thứ hai, Đức Phật giảng về một vị Tỳ-kheo có giới hạnh kém nhưng lại thông thuộc nhiều pháp học.

๙. หิตสูตรที่ ๓
9. Kinh Hitasutta số 3

ในตติยหิตสูตรที่ ๙ ตรัสถึงภิกษุทุศีลเป็นผู้มีสุตะน้อย.
Trong Kinh Hitasutta thứ ba, Đức Phật giảng về một vị Tỳ-kheo có giới hạnh kém nhưng lại ít thông thuộc pháp học.

อรรถกถาจตุตถหิตสูตรที่ ๑๐
Luận giải Kinh Catutthahitasutta số 10

ในจตุตถหิตสูตรที่ ๑๐ ท่านกล่าวถึงพระขีณาสพเป็นผู้มีสุตะมาก.
Trong Kinh Catutthahitasutta số 10, Ngài nói về một vị A-la-hán là người thông thuộc nhiều pháp học.

จบอรรถกถาจตุตถหิตสูตรที่ ๑๐
Hết phần luận giải Kinh Catutthahitasutta số 10.

จบพลวรรควรรณนาที่ ๒
Hết phần luận giải chương Sức mạnh thứ 2.

รวมพระสูตรที่มีในวรรคนี้ คือ
Danh sách các bài kinh trong chương này là:

1. อนนุสสุตสูตร
1. Kinh Ananusutta

2. กูฏสูตร
2. Kinh Kūṭasutta

3. สังขิตสูตร
3. Kinh Saṅkhittasutta

4. วิตถตสูตร
4. Kinh Vitthatasutta

5. ทัฏฐัพพสูตร
5. Kinh Daṭṭhabbasutta

6. ปุนกูฏสูตร
6. Kinh Punakūṭasutta

7. หิตสูตรที่ ๑
7. Kinh Hitasutta số 1

8. หิตสูตรที่ ๒
8. Kinh Hitasutta số 2

9. หิตสูตรที่ ๓
9. Kinh Hitasutta số 3

10. หิตสูตรที่ ๔
10. Kinh Hitasutta số 4

Hộp bình luận Facebook

Soṇa Thiện Kim

Panha.org là trang web chuyên sâu về Pháp học của Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông), nơi cung cấp kiến thức và tài liệu quý báu về kinh điển, giáo lý, và triết học Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông). Tại đây, bạn có thể tìm hiểu về các giáo pháp truyền thống, kinh nghiệm tu tập, và những bài giảng từ các vị tôn sư hàng đầu trong cộng đồng Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông). Với mục tiêu giúp người học hiểu sâu hơn về con đường giác ngộ và sự giải thoát, Panha.org mang đến nguồn tài nguyên phong phú, chính xác và cập nhật để hỗ trợ hành giả trên hành trình tu tập Pháp học.

Bài viết liên quan

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Back to top button

Phát hiện trình chặn quảng cáo

Trang web Panha.org không có đặt quảng cáo, nên bạn không cần bật chặn quảng cáo trên trang web của chúng tôi. Xin cảm ơn!