อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ปัญจกนิบาต ตติยปัณณาสก์ คิลานวรรคที่ ๓
Chú giải Kinh Tăng Chi Bộ, Phẩm Năm, Chương Ba, Phẩm Bệnh.
๑. คิลานสูตร
1. Kinh Người Bệnh.
พระสูตรที่ ๑-๒-๓ ไม่มีเนื้อความอรรถกถา.
Các bài kinh số 1, 2, và 3 không có nội dung chú giải.
อรรถกถาที่มีมาก่อนหน้านี้ :-
Chú giải trước đây là:
อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ปัญจกนิบาต ตติยปัณณาสก์ อันธกวินทวรรคที่ ๒
Chú giải Kinh Tăng Chi Bộ, Phẩm Năm, Chương Ba, Phẩm Andhakavinda, Phần 2.
๗. อิสสาสูตร
7. Kinh Ích Kỷ.
๒. สติปัฏฐานสูตร
2. Kinh Niệm Xứ.
๓. อุปัฏฐากสูตรที่ ๑
3. Kinh Người Hộ Trì Thứ Nhất.
อรรถกถาที่มีถัดจากนี้ :-
Chú giải tiếp theo là:
อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ปัญจกนิบาต ตติยปัณณาสก์ คิลานวรรคที่ ๓
Chú giải Kinh Tăng Chi Bộ, Phẩm Năm, Chương Ba, Phẩm Bệnh.
๔. อุปัฏฐากสูตรที่ ๒
4. Kinh Người Hộ Trì Thứ Hai.
คิลานวรรควรรณนาที่ ๓
Giải thích Phẩm Bệnh, Chương Ba.
อรรถกถาทุติยอุปัฏฐากสูตรที่ ๔
Chú giải Kinh Người Hộ Trì Thứ Hai, bài kinh số 4.
พึงทราบวินิจฉัยในทุติยอุปัฏฐากสูตรที่ ๔ แห่งวรรคที่ ๓ ดังต่อไปนี้ :-
Nên biết rằng sự phân tích trong Kinh Người Hộ Trì Thứ Hai, bài kinh số 4 thuộc Phẩm Ba như sau:
บทว่า น ปฏิพโล ได้แก่ ไม่ประกอบด้วยกำลังกายและกำลังญาณ.
Cụm từ “Na Paṭibalo” có nghĩa là không có đủ sức mạnh về thân và trí tuệ.
บทว่า อามิสนฺตโร ได้แก่ เป็นผู้เห็นแก่อามิส คือหวังปัจจัยมีจีวรเป็นต้น.
Cụm từ “Āmisantaro” có nghĩa là người bị chi phối bởi vật chất, mong cầu các yếu tố như y phục và những thứ tương tự.
จบอรรถกถาทุติยอุปัฏฐากสูตรที่ ๔
Kết thúc chú giải Kinh Người Hộ Trì Thứ Hai, bài kinh số 4.
อรรถกถาปฐมอนายุสสสูตรที่ ๕
Chú giải Kinh Không Trường Thọ Thứ Nhất, bài kinh số 5.
พึงทราบวินิจฉัยในปฐมอนายุสสสูตรที่ ๕ ดังต่อไปนี้ :-
Nên biết rằng sự phân tích trong Kinh Không Trường Thọ Thứ Nhất, bài kinh số 5 như sau:
บทว่า อนายุสฺสา ได้แก่ เข้าไปตัดอายุ คือไม่ทำให้อายุยืน.
Cụm từ “Anāyussā” có nghĩa là sự cắt ngắn tuổi thọ, không làm cho tuổi thọ được kéo dài.
จบอรรถกถาปฐมอนายุสสสูตรที่ ๕
Kết thúc chú giải Kinh Không Trường Thọ Thứ Nhất, bài kinh số 5.
อรรถกถาทุติยอนายุสสสูตรที่ ๖
Chú giải Kinh Không Trường Thọ Thứ Hai, bài kinh số 6.
แม้ในทุติยอนายุสสสูตรที่ ๖ ก็นัยนี้เหมือนกัน.
Ngay cả trong Kinh Không Trường Thọ Thứ Hai, bài kinh số 6, ý nghĩa cũng tương tự như vậy.
จบอรรถกถาทุติยอนายุสสสูตรที่ ๖
Kết thúc chú giải Kinh Không Trường Thọ Thứ Hai, bài kinh số 6.
อรรถกถาอวัปปกาสสูตรที่ ๗
Chú giải Kinh Rời Khỏi Tăng Đoàn, bài kinh số 7.
พึงทราบวินิจฉัยในอวัปปกาสสูตรที่ ๗ ดังต่อไปนี้ :-
Nên biết rằng sự phân tích trong Kinh Rời Khỏi Tăng Đoàn, bài kinh số 7 như sau:
บทว่า นาลํ สํฆมฺหาวปกาสิตุํ ความว่า ไม่ควรหลีกออกไปจากหมู่อยู่ผู้เดียว แต่ที่จริง เธอก็ไม่ควรอยู่แม้ในท่ามกลางหมู่เหมือนกัน ถึงกระนั้นก็ไม่ควรหลีกออกจากหมู่โดยตรง เพราะไม่เป็นการทำหมู่ให้งาม เพราะเนื่องด้วยโอวาทานุสาสนี.
Cụm từ “Nālaṃ Saṅghamhā Vapakāsituṃ” có nghĩa là không nên rời khỏi tăng đoàn để sống một mình, nhưng thực ra cũng không nên ở giữa tăng đoàn. Tuy vậy, không nên rời tăng đoàn trực tiếp, vì điều đó không làm đẹp tăng đoàn, do bị ràng buộc bởi sự dạy bảo và giáo huấn.
บทว่า อลํ สํฆมฺหาวปกาสิตุํ ความว่า จะหลีกออกจากหมู่อยู่ผู้เดียวเท่านั้น โดยอยู่ในทิศทั้ง ๔ ก็ควร และจะอยู่แม้ในหมู่ก็ควรเหมือนกัน เพราะทำหมู่ให้งาม.
Cụm từ “Alaṃ Saṅghamhā Vapakāsituṃ” có nghĩa là rời khỏi tăng đoàn để sống một mình ở bốn phương đều hợp lý, nhưng cũng có thể ở lại trong tăng đoàn, vì điều đó làm đẹp tăng đoàn.
จบอรรถกถาอวัปปกาสสูตรที่ ๗
Kết thúc chú giải Kinh Rời Khỏi Tăng Đoàn, bài kinh số 7.
๘. สมณทุกขสูตร
8. Kinh Khổ Của Sa-môn.
พระสูตรที่ ๘ มีเนื้อความง่ายทั้งนั้น.
Bài kinh số 8 có nội dung dễ hiểu hoàn toàn.
อรรถกถาปริกุปปสูตรที่ ๙
Chú giải Kinh Người Phẫn Nộ, bài kinh số 9.
พึงทราบวินิจฉัยในปริกุปปสูตรที่ ๙ ดังต่อไปนี้ :-
Nên biết rằng sự phân tích trong Kinh Người Phẫn Nộ, bài kinh số 9 như sau:
บทว่า อาปายิกา ได้แก่ เป็นคนต้องไปอบาย.
Cụm từ “Āpāyikā” có nghĩa là người phải đi vào các cõi khổ.
บทว่า เนรยิกา ได้แก่ ต้องไปนรก.
Cụm từ “Nerayikā” có nghĩa là người phải đi vào địa ngục.
บทว่า ปริกุปฺปา ได้แก่ มีสภาวะกำเริบร้าย เหมือนแผลเก่า.
Cụm từ “Parikuppā” có nghĩa là người có bản chất dễ phẫn nộ, tương tự như vết thương cũ tái phát.
บทว่า อเตกิจฺฉา ได้แก่ ใครๆ จะทำให้กลับคืนไม่ได้.
Cụm từ “Atekicchā” có nghĩa là không thể chữa trị, không ai có thể làm cho trở lại bình thường.
จบอรรถกถาปริกุปปสูตรที่ ๙
Kết thúc chú giải Kinh Người Phẫn Nộ, bài kinh số 9.
๑๐. สัมปทาสูตร
10. Kinh Thành Tựu.
พระสูตรที่ ๑๐ มีเนื้อความง่ายทั้งนั้นแล.
Bài kinh số 10 có nội dung dễ hiểu hoàn toàn.
รวมพระสูตรที่มีในวรรคนี้ คือ
Các bài kinh trong phẩm này bao gồm:
๑. คิลานสูตร
1. Kinh Người Bệnh.
๒. สติปัฏฐานสูตร
2. Kinh Niệm Xứ.
๓. อุปัฏฐากสูตรที่ ๑
3. Kinh Người Hộ Trì Thứ Nhất.
๔. อุปัฏฐากสูตรที่ ๒
4. Kinh Người Hộ Trì Thứ Hai.
๕. อนายุสสสูตรที่ ๑
5. Kinh Không Trường Thọ Thứ Nhất.
๖. อนายุสสสูตรที่ ๒
6. Kinh Không Trường Thọ Thứ Hai.
๗. อวัปปกาสสูตร
7. Kinh Rời Khỏi Tăng Đoàn.
๘. สมณทุกขสูตร
8. Kinh Khổ Của Sa-môn.
๙. ปริกุปปสูตร
9. Kinh Người Phẫn Nộ.
๑๐. สัมปทาสูตร
10. Kinh Thành Tựu.