อรรถกถา อังคุตตรนิกาย จตุกกนิบาต ตติยปัณณาสก์ วลาหกวรรคที่ ๑
Giải thích về bộ kinh Tăng Chi Bộ, Tứ phần, phần thứ ba, chương Vị Trí, phần 1.
วลาหกสูตรที่ ๑
Kinh Vị Trí, phần 1.
วลาหกวรรควรรณนาที่ ๑
Giải thích về chương Vị Trí, phần 1.
อรรถกถาปฐมวลาหกสูตรที่ ๑
Giải thích bộ kinh Vị Trí, phần 1.
พึงทราบวินิจฉัยในปฐมวลาหกสูตรที่ ๑ แห่งตติยปัณณาสก์ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong bộ kinh Vị Trí, phần 1 của Tứ phần như sau:
บทว่า วลาหกา คือ เมฆ.
Từ “Vīra” có nghĩa là mây.
บทว่า ภาสิตา โหติ โน กตฺตา ความว่า บุคคลบางคนพูดอย่างเดียวว่า เราจักทำสิ่งนี้ๆ แต่ไม่ทำ.
Từ “Pāsitā hoti no kattā” có nghĩa là có người chỉ nói rằng họ sẽ làm việc này, việc kia nhưng không thực hiện.
บทว่า กตฺตา โหติ โน ภาสิตา ความว่า บุคคลบางคนไม่พูด แต่ทำด้วยคิดว่าควรที่เราจะทำสิ่งนี้ๆ ดังนี้.
Từ “Kattā hoti no pāsitā” có nghĩa là có người không nói, nhưng lại làm vì nghĩ rằng họ cần phải làm việc này, việc kia.
พึงทราบเนื้อความในบททั้งปวงอย่างนี้.
Hãy hiểu rõ nội dung của tất cả các câu văn như vậy.
จบอรรถกถาปฐมวลาหกสูตรที่ ๑
Kết thúc giải thích về bộ kinh Vị Trí, phần 1.
๒. วลาหกสูตรที่ ๒
2. Kinh Vị Trí, phần 2.
ทุติยวลาหกสูตรที่ ๒ มีความง่ายทั้งนั้น.
Kinh Vị Trí, phần 2 rất dễ hiểu.
อรรถกถากุมภสูตรที่ ๓
Giải thích về bộ kinh Kumbha, phần 3.
พึงทราบวินิจฉัยในกุมภสูตรที่ ๓ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong bộ kinh Kumbha, phần 3 như sau:
บทว่า กุมฺภา คือ หม้อ.
Từ “Kumbha” có nghĩa là cái nồi.
บทว่า ตุจฺโฉ ปิหิโต ได้แก่ หม้อเปล่าปิดปาก.
Từ “Tucche piṭhito” có nghĩa là nồi rỗng, miệng nồi được đậy kín.
บทว่า ปูโร วิวโฏ ได้แก่ หม้อเต็มน้ำ เปิดปาก.
Từ “Pūro viṭṭho” có nghĩa là nồi đầy nước, miệng nồi mở.
แม้ในสองบทที่เหลือ ก็นัยนี้เหมือนกัน.
Cả hai câu còn lại cũng có nghĩa như vậy.
จบอรรถกถากุมภสูตรที่ ๓
Kết thúc giải thích về bộ kinh Kumbha, phần 3.
อรรถกถาอุทกรหทสูตรที่ ๔
Giải thích về bộ kinh Uttagarahata, phần 4.
พึงทราบวินิจฉัยในอุทกรหทสูตรที่ ๔ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong bộ kinh Uttagarahata, phần 4 như sau:
ในบทว่า อุตฺตาโน คมฺภีโรภาโส เป็นต้น ความว่า ห้วงน้ำดำมีสีเจือด้วยน้ำใบไม้เก่าๆ ชื่อว่ามีเงาลึก.
Từ “Uttāno Kambhīrobhāso” có nghĩa là dòng nước đen có màu sắc pha trộn với nước lá cây cũ, gọi là có bóng sâu.
ห้วงน้ำมีสีใสสะอาดดังแก้วมณี ชื่อว่ามีเงาตื้น.
Dòng nước trong suốt như ngọc, gọi là có bóng nông.
จบอรรถกถาอุทกรหทสูตรที่ ๔
Kết thúc giải thích về bộ kinh Uttagarahata, phần 4.
อรรถกถาอัมพสูตรที่ ๕
Giải thích về bộ kinh Amba, phần 5.
พึงทราบวินิจฉัยในอัมพสูตรที่ ๕ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong bộ kinh Amba, phần 5 như sau:
บทว่า อามํ ปกฺกวณฺณี ความว่า เมื่อตรวจดู เป็นมะม่วงดิบ แต่ปรากฏเหมือนสุก.
Từ “Āmaṁ pakkavāṇṇī” có nghĩa là khi quan sát, đó là quả xoài xanh nhưng trông giống như đã chín.
บททั้งปวงพึงเห็นอย่างนี้.
Cả các câu văn còn lại cũng nên hiểu như vậy.
จบอรรถกถาอัมพสูตรที่ ๕
Kết thúc giải thích về bộ kinh Amba, phần 5.
อรรถกถามุสิกาสูตรที่ ๗
Giải thích về bộ kinh Musika, phần 7.
พึงทราบวินิจฉัยในมุสิกาสูตรที่ ๗ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong bộ kinh Musika, phần 7 như sau:
ที่อยู่เรียกว่า รู หนูจำพวกใดย่อมขุดรู แต่ไม่อยู่ในรูนั้น หนูจำพวกนั้นเรียกกันว่า ขุดรู แต่ไม่อยู่.
Chỗ ở được gọi là “lỗ”. Loại chuột nào đào lỗ nhưng không ở trong đó, loại chuột này gọi là “đào lỗ nhưng không ở”.
บาลีว่า ขนฺตา ดังนี้ก็มี.
Pali có từ “Khantā” có nghĩa như vậy.
บททั้งปวงพึงทราบโดยนัยนี้.
Tất cả các câu văn còn lại cũng nên hiểu theo nghĩa này.
จบอรรถกถามุสิกาสูตรที่ ๗
Kết thúc giải thích về bộ kinh Musika, phần 7.
อรรถกถาพลิพัททสูตรที่ ๘
Giải thích về bộ kinh Pali-patta, phần 8.
พึงทราบวินิจฉัยในพลิพัททสูตรที่ ๘ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong bộ kinh Pali-patta, phần 8 như sau:
โคพลิพัทใด ย่อมย่ำยีฝูงโคของตน ไม่ย่ำยีฝูงโคของฝูงอื่น โคพลิพัทนี้ชื่อว่า ดุแต่ในโคฝูงของตน ไม่ดุในโคฝูงอื่น.
Loại bò nào thường xuyên xâm hại đàn bò của mình, nhưng không xâm hại đàn bò của đàn khác, loại bò này gọi là “hung dữ đối với đàn của mình, nhưng không hung dữ đối với đàn của đàn khác”.
บททั้งปวงพึงทราบอย่างนี้.
Tất cả các câu văn còn lại cũng nên hiểu theo nghĩa này.
บทว่า อุพฺเพเชตา โหติ ได้แก่ กระทบ คือเสียดแทงทำให้เกิดความหวาดหวั่น.
Từ “Upecheta hoti” có nghĩa là sự va chạm, tức là sự đâm chọc làm cho sự sợ hãi xuất hiện.
จบอรรถกถาพลิพัททสูตรที่ ๘
Kết thúc giải thích về bộ kinh Pali-patta, phần 8.
อรรถกถารุกขสูตรที่ ๙
Giải thích về bộ kinh Rukkha, phần 9.
พึงทราบวินิจฉัยในรุกขสูตรที่ ๙ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong bộ kinh Rukkha, phần 9 như sau:
บทว่า เผคฺคุ เผคฺคุปริวาโร ความว่า ต้นไม้กะพี้ไม่มีแก่น มีต้นไม้กะพี้ด้วยกันห้อมล้อม.
Từ “Phekku phekkuparivāro” có nghĩa là cây gỗ nhẹ không có lõi, có các cây gỗ nhẹ khác bao quanh.
บทว่า สารปริวาโร ความว่า ต้นไม้มีแก่นมีไม้ตะเคียนเป็นต้นห้อมล้อม.
Từ “Sāraparivāro” có nghĩa là cây có lõi, có gỗ sồi bao quanh.
ในบททั้งปวงก็นัยนี้.
Cả các câu văn còn lại cũng có nghĩa như vậy.
จบอรรถกถารุกขสูตรที่ ๙
Kết thúc giải thích về bộ kinh Rukkha, phần 9.
อรรถกถาอาสีวิสสูตรที่ ๑๐
Giải thích về bộ kinh Āsīvisa, phần 10.
พึงทราบวินิจฉัยในอาสีวิสสูตรที่ ๑๐ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ ý nghĩa trong bộ kinh Āsīvisa, phần 10 như sau:
บทว่า อาคตวิโส น โฆรวิโส ความว่า พิษของอสรพิษแล่น แต่ไม่ร้าย ไม่เบียดเบียนตลอดกาลนาน.
Từ “Ākattaviso na khoraviso” có nghĩa là nọc độc của rắn có thể lan ra, nhưng không nguy hiểm, không gây hại mãi mãi.
แม้ในบทที่เหลือก็นัยนี้แล.
Cả các câu văn còn lại cũng có nghĩa như vậy.
จบอรรถกถาอาสีวิสสูตรที่ ๑๐
Kết thúc giải thích về bộ kinh Āsīvisa, phần 10.
จบวลาหกวรรควรรณนาที่ ๑
Kết thúc phần giải thích chương Vị Trí, phần 1.
รวมพระสูตรที่มีในวรรคนี้ คือ
Tổng hợp các bộ kinh có trong phần này là:
- วลาหกสูตรที่ ๑
- วลาหกสูตรที่ ๒
- กุมภสูตร
- อุทกรหทสูตร
- อัมพสูตร
- มูสิกาสูตร
- พลิพัททสูตร
- รุกขสูตร
- อาสีวิสสูตร
1. Kinh Vị Trí, phần 1
2. Kinh Vị Trí, phần 2
3. Kinh Kumbha
4. Kinh Uttagarahata
5. Kinh Amba
6. Kinh Musika
7. Kinh Pali-patta
8. Kinh Rukkha
9. Kinh Āsīvisa