Chú giải Tăng Chi Bộ Kinh

Chú giải Thái kinh Tăng Chi Bộ I – Chương 3 – 2.8. Phẩm Người Đóng Xe

อรรถกถา อังคุตตรนิกาย ติกนิบาต ปฐมปัณณาสก์ รถการวรรคที่ ๒
Bản chú giải của Aṅguttara Nikāya Tikanibbāna, phần đầu của đoạn thứ 2.

๘. เทวสูตร
8. Thiên sử.

อรรถกถาเทวสูตรที่ ๘
Bản chú giải của Thiên sử số 8.

พึงทราบวินิจฉัยในเทวสูตรที่ ๘ ดังต่อไปนี้ :-
Hãy hiểu rõ sự phân tích trong Thiên sử số 8 như sau:

บทว่า อฏฺฏีเยยฺยาถ ความว่า เธอทั้งหลายพึงเป็นผู้ถูกความระอาบีบคั้น.
Câu “Aṭṭīyeyyātha” có nghĩa là: Các ngươi phải là những người bị áp lực, bị siết chặt.

บทว่า หราเยยฺยาถ ความว่า พึงละอาย.
Câu “Harāyeyyātha” có nghĩa là: Các ngươi phải biết xấu hổ.

บทว่า ชิคุจฺเฉยฺยาถ ความว่า พึงเกิดความรังเกียจในคำพูดนั้น เหมือนเกิดความรังเกียจในคูถฉะนั้น.
Câu “Chikucceyyātha” có nghĩa là: Các ngươi phải sinh ra cảm giác ghê tởm với lời nói đó, giống như sự ghê tởm với phân thối.

บทว่า อิติ ในคำว่า อิติ กิร นี้ พึงเห็นว่าเป็นความสละสลวยแห่งพยัญชนะด้วยการเชื่อมบท.
Câu “Iti” trong từ “Iti kira” này nên hiểu là sự nối kết mượt mà của âm tiết qua việc kết hợp câu.

บทว่า กิร เป็นนิบาต ใช้ในความหมายว่า ได้ฟังต่อๆ กันมา.
Câu “Kira” là một từ nối, có nghĩa là: Được nghe tiếp theo từ trước.

บทว่า กิร นั้นพึงทราบการเชื่อมความอย่างนี้ว่า ได้ยินว่า เธอทั้งหลายพึงอึดอัดด้วยอายุทิพย์.
Câu “Kira” này cần hiểu theo cách nối kết rằng: Được nghe nói rằng các ngươi sẽ cảm thấy khó chịu với tuổi thọ thần thánh.

บทว่า ปเคว โข ปน มีความหมายเท่ากับ ปฐมตรํ แปลว่า ก่อนกว่า (หรืออันดับแรก).
Câu “Pakeva kho pana” có nghĩa là giống như “Pūthamitraṃ”, có nghĩa là trước tiên (hoặc đầu tiên).

จบอรรถกถาเทวสูตรที่ ๘
Kết thúc bản chú giải của Thiên sử số 8.

Hộp bình luận Facebook
Hiển thị thêm

Bài viết liên quan

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Back to top button