(14) 4. Santhāravaggavaṇṇanā
(14) 4. Giải thích về chương Santhāra.
152. Catutthassa paṭhame catūhi paccayehi attano ca parassa ca antarapaṭicchādanavasena santharaṇaṃ āmisasanthāro, dhammena santharaṇaṃ dhammasanthāro.
152. Trong bài thứ tư, ở câu thứ nhất, sự che đậy bằng bốn yếu tố, của bản thân và của người khác, là santharaṇaṃ bằng vật chất, và sự che đậy bằng pháp là dhammasanthāro.
Dutiye upasaggamattaṃ viseso.
Trong câu thứ hai, sự khác biệt chỉ là một từ đi kèm.
154. Tatiye vuttappakārassa āmisassa esanā āmisesanā, dhammassa esanā dhammesanā.
154. Ở câu thứ ba, sự tìm kiếm vật chất đã được đề cập gọi là āmisesanā, sự tìm kiếm pháp gọi là dhammesanā.
Catutthe upasaggamattameva viseso.
Ở câu thứ tư, sự khác biệt chỉ là một từ đi kèm.
156. Pañcame matthakappattā āmisapariyesanā āmisapariyeṭṭhi, matthakappattāva dhammapariyesanā dhammapariyeṭṭhīti vuttā.
156. Ở câu thứ năm, sự tìm kiếm vật chất đến mức hoàn thiện gọi là āmisa-pariyeṭṭhi, và sự tìm kiếm pháp đến mức hoàn thiện gọi là dhammapariyeṭṭhi.
157. Chaṭṭhe āmisena pūjanaṃ āmisapūjā, dhammena pūjanaṃ dhammapūjā.
157. Ở câu thứ sáu, việc tôn vinh bằng vật chất gọi là āmisapūjā, và việc tôn vinh bằng pháp gọi là dhammapūjā.
158. Sattame ātitheyyānīti āgantukadānāni. Atitheyyānītipi pāṭho.
158. Ở câu thứ bảy, ātitheyyānī nghĩa là sự dâng cúng cho khách. Cũng có cách đọc là atitheyyānī.
159. Aṭṭhame āmisaṃ ijjhanakasamijjhanakavasena āmisiddhi, dhammopi ijjhanakasamijjhanakavasena dhammiddhi.
159. Ở câu thứ tám, thành tựu nhờ vật chất gọi là āmisiddhi, và thành tựu nhờ pháp gọi là dhammiddhi.
160. Navame āmisena vaḍḍhanaṃ āmisavuddhi, dhammena vaḍḍhanaṃ dhammavuddhi.
160. Ở câu thứ chín, sự phát triển nhờ vật chất gọi là āmisavuddhi, và sự phát triển nhờ pháp gọi là dhammavuddhi.
161. Dasame ratikaraṇaṭṭhena āmisaṃ āmisaratanaṃ, dhammo dhammaratanaṃ.
161. Ở câu thứ mười, vật chất được gọi là āmisa-ratana vì nó đem lại niềm vui, và pháp được gọi là dhammaratana.
162. Ekādasame āmisassa cinanaṃ vaḍḍhanaṃ āmisasannicayo, dhammassa cinanaṃ vaḍḍhanaṃ dhammasannicayo.
162. Ở câu thứ mười một, sự tích luỹ và phát triển vật chất gọi là āmisasannicayo, và sự tích luỹ và phát triển pháp gọi là dhammasannicayo.
163. Dvādasame āmisassa vipulabhāvo āmisavepullaṃ, dhammassa vipulabhāvo dhammavepullanti.
163. Ở câu thứ mười hai, sự phong phú của vật chất gọi là āmisavepulla, và sự phong phú của pháp gọi là dhammavepullanti.
Santhāravaggo catuttho.
Chương Santhāra là chương thứ tư.