Chú giải Tăng Chi Bộ Kinh

Chú giải kinh Tăng Chi Bộ I – Chương 1 – 20. Phẩm Thiền Định (Số 1)

Dịch lần 1

17. Pasādakaradhammavaggavaṇṇanā
Giải thích về đoạn Pháp làm sanh lòng tin

366.Addhamidantiādīsu addhanti ekaṃsādhivacanametaṃ, addhā idaṃ lābhānaṃ, ekaṃso esa lābhānanti vuttaṃ hoti. 
Trong các câu như “addhamidaṃ” (điều này không xứng đáng), từ “addha” (không xứng đáng) được dùng để chỉ một phần, một khía cạnh của sự đạt được, có nghĩa là một phần của sự đạt được này là không xứng đáng.

Yadidaṃ āraññikattanti yo esa āraññikabhāvo.
Cụm từ “yadidaṃ āraññikatta” (điều này là sống trong rừng) đề cập đến trạng thái sống trong rừng.

Idaṃ vuttaṃ hoti – āraññikabhāvo nāma lābhānaṃ ekaṃso avassabhāvitā na sakkā āraññikena lābhaṃ na labhitunti.
Điều này có nghĩa là trạng thái sống trong rừng là một phần của sự đạt được, và nếu không tu tập nó một cách liên tục, người sống trong rừng không thể đạt được sự đạt được đó.

Āraññiko hi bhikkhu ‘‘attano araññavāsassa anucchavikaṃ karissāmī’’ti pāpakaṃ nāma na karoti, athassa ‘‘āraññiko ayaṃ bhikkhū’’ti sañjātagāravo mahājano catupaccayena pūjaṃ karoti.
Một vị tỳ kheo sống trong rừng không làm điều xấu như nghĩ rằng “Tôi sẽ làm gián đoạn việc sống trong rừng của mình”, nhưng mọi người, với sự tôn trọng đối với vị ấy là một người sống trong rừng, sẽ cúng dường bốn vật dụng cần thiết.

Tena vuttaṃ – ‘‘addhamidaṃ, bhikkhave, lābhānaṃ yadidaṃ āraññikatta’’nti.
Vì vậy, đã nói rằng, “Này các Tỳ kheo, điều này là không xứng đáng đối với sự đạt được, đó là sống trong rừng.”

Sesapadesupi eseva nayo.
Nguyên tắc tương tự cũng áp dụng cho các trường hợp còn lại.

Ettha pana bāhusaccanti bahussutabhāvo. 
Ở đây, “bāhusacca” (học rộng) có nghĩa là trạng thái có nhiều kiến thức.

Thāvareyyanti cirapabbajitattā thāvarappattabhāvo. 
“Thāvareyyanti” (trưởng lão) có nghĩa là trạng thái đã đạt được sự vững chắc thông qua việc xuất gia lâu dài.

Ākappasampadāti cīvaraggahaṇādino ākappassa sampatti. 
“Ākappasampadā” (đầy đủ oai nghi) có nghĩa là sự hoàn hảo của oai nghi, như nhận y và những thứ tương tự.

Parivārasampadāti suciparivāratā. 
“Parivārasampadā” (có quyến thuộc tốt) có nghĩa là có những người bạn đồng hành tốt.

Kolaputtīti kulaputtabhāvo. 
“Kolaputtī” (con nhà dòng dõi) có nghĩa là trạng thái là con của một gia đình tốt.

Vaṇṇapokkharatāti sampannarūpatā. 
“Vaṇṇapokkharatā” (sắc đẹp) có nghĩa là có vẻ ngoài xinh đẹp.

Kalyāṇavākkaraṇatāti vacanakiriyāya madhurabhāvo. 
“Kalyāṇavākkaraṇatā” (lời nói hay) có nghĩa là lời nói ngọt ngào, êm dịu.

Appābādhatāti ārogyasampatti.
“Appābādhatā” (ít bệnh) có nghĩa là trạng thái khỏe mạnh.

Arogo hi bhikkhu attano sarīrakalyāṇatāya vipassanādhure ca ganthadhure ca paripūrakārī hoti, tenassa lābho uppajjatīti.
Một Tỳ kheo khỏe mạnh có thể hoàn thành cả thiền quán và học kinh điển vì lợi ích của cơ thể, nhờ đó mà vị ấy đạt được sự đạt được.

Soḷasa pasādakaradhammā niṭṭhitā.
Mười sáu pháp làm sanh lòng tin đã kết thúc.

Dịch lần 2

366. Addhamidantiādīsu addhanti ekaṃsādhivacanametaṃ, addhā idaṃ lābhānaṃ, ekaṃso esa lābhānanti vuttaṃ hoti.
“Addhamidan” nghĩa là “chắc chắn như vậy,” một cách xác định rõ ràng. Ý nghĩa là: “Điều này thật sự là lợi ích, đây là lợi ích chắc chắn.”

Yadidaṃ āraññikattanti yo esa āraññikabhāvo.
“Cái được gọi là āraññikatta” ám chỉ trạng thái sống ẩn cư trong rừng.

Idaṃ vuttaṃ hoti – āraññikabhāvo nāma lābhānaṃ ekaṃso avassabhāvitā na sakkā āraññikena lābhaṃ na labhitunti.
Điều này được nói: “Trạng thái sống ẩn cư trong rừng chắc chắn là nguồn lợi ích. Một người sống ẩn cư không thể nào không có được lợi ích.”

Āraññiko hi bhikkhu ‘‘attano araññavāsassa anucchavikaṃ karissāmī’’ti pāpakaṃ nāma na karoti, athassa ‘‘āraññiko ayaṃ bhikkhū’’ti sañjātagāravo mahājano catupaccayena pūjaṃ karoti.
Một vị Tỳ-kheo sống ẩn cư nghĩ rằng: “Ta sẽ làm cho cuộc sống trong rừng của mình phù hợp.” Do đó, vị ấy không làm điều ác. Khi người đời biết vị ấy là Tỳ-kheo sống ẩn cư, họ kính trọng và cung cấp tứ vật dụng.

Tena vuttaṃ – ‘‘addhamidaṃ, bhikkhave, lābhānaṃ yadidaṃ āraññikatta’’nti.
Vì vậy, được nói: “Chắc chắn, này các Tỳ-kheo, điều này là lợi ích, đó chính là sống ẩn cư.”

Sesapadesupi eseva nayo.
Đối với các đoạn khác, cũng áp dụng cách hiểu tương tự.

Ettha pana bāhusaccanti bahussutabhāvo.
Ở đây, “bāhusacca” nghĩa là trạng thái có nhiều kiến thức.

Thāvareyyanti cirapabbajitattā thāvarappattabhāvo.
“Thāvareyya” nghĩa là trạng thái kiên định do đã xuất gia lâu dài.

Ākappasampadāti cīvaraggahaṇādino ākappassa sampatti.
“Ākappasampadā” nghĩa là sự hoàn thiện trong phong thái, như việc mặc y phục đúng cách.

Parivārasampadāti suciparivāratā.
“Parivārasampadā” nghĩa là sự trong sạch trong sự đi theo.

Kolaputtīti kulaputtabhāvo.
“Kolaputti” nghĩa là trạng thái thuộc về dòng dõi cao quý.

Vaṇṇapokkharatāti sampannarūpatā.
“Vaṇṇapokkharatā” nghĩa là sở hữu vẻ ngoài tươi đẹp.

Kalyāṇavākkaraṇatāti vacanakiriyāya madhurabhāvo.
“Kalyāṇavākkaraṇatā” nghĩa là sự ngọt ngào trong lời nói và hành động.

Appābādhatāti ārogyasampatti.
“Appābādhata” nghĩa là trạng thái sức khỏe tốt.

Arogo hi bhikkhu attano sarīrakalyāṇatāya vipassanādhure ca ganthadhure ca paripūrakārī hoti, tenassa lābho uppajjatīti.
Một vị Tỳ-kheo khỏe mạnh, nhờ cơ thể tốt, có thể hoàn thành trọn vẹn trách nhiệm trong thiền quán và học tập kinh điển. Nhờ đó, lợi ích phát sinh cho vị ấy.

Soḷasa pasādakaradhammā niṭṭhitā.
Mười sáu pháp làm khởi lên niềm tin đã hoàn tất.

Hộp bình luận Facebook

Soṇa Thiện Kim

Panha.org là trang web chuyên sâu về Pháp học của Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông), nơi cung cấp kiến thức và tài liệu quý báu về kinh điển, giáo lý, và triết học Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông). Tại đây, bạn có thể tìm hiểu về các giáo pháp truyền thống, kinh nghiệm tu tập, và những bài giảng từ các vị tôn sư hàng đầu trong cộng đồng Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Tông). Với mục tiêu giúp người học hiểu sâu hơn về con đường giác ngộ và sự giải thoát, Panha.org mang đến nguồn tài nguyên phong phú, chính xác và cập nhật để hỗ trợ hành giả trên hành trình tu tập Pháp học.

Bài viết liên quan

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Back to top button

Phát hiện trình chặn quảng cáo

Trang web Panha.org không có đặt quảng cáo, nên bạn không cần bật chặn quảng cáo trên trang web của chúng tôi. Xin cảm ơn!